Bài : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.HS nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sẽ .
3. Tích hợp môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Vở BT Đạo Đức.
- Bài hát “Rửa mặt như mèo ” . Bút chì màu , lược chải đầu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn phụ tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(Tiết 1)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.HS nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
-Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
2. HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân , đầu tóc , quần áo gọn gàng , sạch sẽ .
3. Tích hợp môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Vở BT Đạo Đức.
Bài hát “Rửa mặt như mèo ” . Bút chì màu , lược chải đầu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
10’
10’
3’
5’
2’
* Bài cũ :
-Hãy kể về tuần lễ đi học đầu tiên của em có gì vui cho các bạn cùng nghe.
-Em đã học được những gì ?
Nhận xét
* Bài mới :
1.Hoạt động 1: HS thảo luận .
- Yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ .
?Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng,sạch sẽ ?
Khen HS đã nhận xét chính xác .
2. Hoạt động 2 : HS làm bài tập 1.
-Tìm xem bạn nào trong tranh có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch se.
-Yêu cầu HS giải thích tại sao em cho là bạn đó ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ .
Nghỉ giữa tiết .
3.Hoạt động 3: HS làm bài tập 2.
Em hãy chọn một bộ quần áo đi học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam
T kết luận :Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn gọn gàng, sạch sẽ.Không mặc quần áo nhàu nát,rách, xộc xệch đến lớp.
An mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn VSMT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh
* Củng cố – Dặn dò :
-Khi đi học,em cần ăn mặc như thế nào?
-Thực hành việc ăn mặc gọn gàng , sạch sẽ
-2-3 HS kể.
-Nêu tên và mời bạn đó lên trước lớp .
-Nhận xét đầu tóc , quần áo của các bạn .
- Làm việc cá nhân ở VBT.
- Trình bày cá nhân .
Lớp nhận xét, bổ sung .
-Làm việc cá nhân ở VBT.
-Trình bày sự lựa chọn củamình,
HS khác nghe và nhận xét.
Cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
VBT đạo đức
Tranh BT 2
Môn: Âm nhạc
Tuần : 3
Ngày : ...........................
Bài : MỜI BẠN VUI MÚA CA (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS hát đúng giai điệu , lời ca , hát đều , rõ lời
- HS biết bài hát “ Mời bạn vui múa ca ” là một sáng tác của nhạc sĩ Phạm Tuyên
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC :
-Máy cát-xét , băng nhạc , nhạc cụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
3’
17’
3’
10’
2’
*Kiểm tra bài cũ:
-T gọi H hát bài Quê hương tươi đẹp
- T nhận xét.
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài :
Hôm nay , chúng ta học bài hát “ Mời bạn vui múa ca ” là một sáng tác của nhạc sĩ Phạm Tuyên
2. Hoạt động 2 : Dạy hát
- Cho HS nghe băng cả bài
- GV hát mẫu cả bài
- GV cho HS đọc từng câu
- GV dạy hát từng câu
- GV cho HS đọc tiếp , tập hát tiếp đến hết bài
- Mở máy phần nhạc
- GV hát mẫu lần 2 cả bài
Nhận xét
Nghỉ giữa tiết
3. Hoạt động 3 : Hát kết hợp gõ đệm theo phách
- GV cho HS tập vỗ phách từng câu
- GV cho HS hát và vỗ tay theo phách
Sữa sai uốn nắn
- GV cho HS đứng hát và nhún chân nhịp nhàng
* Củng cố , dặn dò :
- Tổ chức biểu diễn
- Về nhà tập hát lại bài
- 5 H
- Nhắc lại tựa bài
- Lắng nghe cả bài
- Đọc từng câu
- Hát từng câu
- Hát ôn lại 2 câu
- Học hát tiếp bài
- Hát cả bài
- Hát theo nhạc
- Hát cá nhân , tổ nhóm
- Tập vỗ phách từng câu
- Vừa hát vừa vỗ phách
- Vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng
- Các tổ thi đua biểu diễn
Các xét
Băng nhạc
Thanh phách , song loan
Tiết 3: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
I.MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- H nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, xanh lam.
- Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hình.
- Thích vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Tranh ảnh , đồ vật có màu đỏ, vàng, xanh lam\
Vở mĩ thuật, bút chì màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
3’
2’
6’
3’15’
5’
3’
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng học mĩ thuật của HS.
Nhận xét.
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta học bài “Màu và vẽ màu vào hình đơn giản” . Ghi tựa bài
2. Hoạt động 2: Giới thiệu màu sắc:
- Treo tranh, hỏi:
+ Kể tên các màu có trong tranh?
+ Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, xanh lam.
* Chốt: Mọi vật xung quanh ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu đỏ, vàng, xanh lam là 3 màu chính.
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt động 3: Vẽ màu vào hình đơn giản
- Treo tranh, hỏi:
+ Lá cờ Tổ quốc nền cờ màu gì? Ngôi sao màu gì?
+ Quả màu gì?
+ Dãy núi màu gì?
- Hướng dẫn HS cách cầm bút và cách vẽ màu:
+ Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng.
+ Vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau.
Theo dõi, giúp HS vẽ màu.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
GV cho HS xem một số bài và nhận xét bài đẹp , chưa đẹp
* Dặn dò: Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng. Chuẩn bị bài 4.
- Nhắc lại tựa bài
- Quan sát, trả lời:
+ Đỏ, vàng, xanh …
+ Mũ màu đỏ, hoa màu vàng, biển màu xanh lam…
- Quan sát, trả lời:
+ Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng.
+ Màu xanh, màu vàng.
+ Màu lam, xanh lá cây, tím.
+ Mở vở, lấy bút chì màu thực hành tô màu.
- Quan sát nhận xét.
Phấn
Tranh
Tranh
Vở, bút chì màu
Tiết 3 : XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-HS biết cách xé,dán hình tam giác.
-HS xe, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
-Với HS khéo tay:
+ Xé, dán được hình tam giác. Đường xé tương đối thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
+ Có thể xé được thêm hình tam giác có kích thước khác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bài mẫu . Giấy màu, giấy nháp, bút chì, vở thủ công.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
3’
5’
8’
3’
13’
3’
*Kiểm ta bài cũ:
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- Nhận xét.
*Bài mới:
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
-Treo bài mẫu, hỏi: Đây là hình gì?
- Hôm nay, chúng ta học xé, dán hình tam giác. Ghi tựa bài.
-Hãy nêu các đồ vật xung quanh mình có dạng hình tam giác ?
2.Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
+ Vẽ và xé hình tam giác :
-Đếm ô,đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
-Đếm từ trái sang phải 4 ô, đánh dấu để làm đỉnh tam giác. Từ đỉnh nối xuống 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta được hình tam giác.
-Xé hình chữ nhật , xé từ điểm 1 đến điểm 2, từ 2 đến 3, từ 3 đến 1 ta được hình tam giác(lật mặt màu cho HS quan sát).
-Cho HS lấy giấy nháp, vẽ xé hình tam giác.
+ Hướng dẫn dán :
-Xếp hình cho cân đối trước khi dán.
-Bôi 1 lớp hồ và dán. Khi dán lưu ý vuốt cho phẳng
Nghỉ giữa tiết
3.Hoạt động 3 : Học sinh thực hành :
-T quan sát , kiểm tra
-T giúp đỡ H còn lúng túng
*Nhân xét, dặn dò:
-Nhận xét các đường xé, dán đều không nhăn, ý thức giữ vệ sinh.
-Chuẩn bị giấy màu , hồ, bút chì cho bài sau.
- Để ĐDHT trên bàn.
-Hình tam giác.
-Nhắc lại tựa bài.
-Khăn quàng.
-Quan sát.
-Quan sát.
-Quan sát.
-Lấy giấy nháp thực hành
-Lấy giấy màu, đếm ô, đánh dấu , vẽ hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô, vẽ đỉnh, từ đỉnh nối xuống thành hình tam giác
-Dán hình vào vở, trình bày sản phẩm.
ĐDHT
Hình tam giác
Giấy nháp
Hồ dán
Giấy màu,
bút ,hồ, vở
Tiết 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
I.MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU:
- HS hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.
- Nêu được VD về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
- HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong bài 3 SGK
- Một số đồ vật: xà phòng thơm, lọ nước hoa, quả bóng, trái chôm chôm, li nước lạnh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
5’
5’
5’
3’12’
5’
*Kiểm tra bài cũ:
+ Em cân nặng mấy kí?
+ Em cao bao nhiêu?
+ Muốn cơ thể mau lớn em cần làm gì?
Nhận xét.
* Giới thiệu bài:
Tổ chức trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh
+ Dùng khăn che mắt 1 bạn, lần lượt đặt vào tay bạn đó 1 số vật mà GV đãchuẩn bị để bạn đó đoán xem đó là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.
Chốt: Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về điều đó.
1. Hoạt động 1 : Quan sát vật thật
- Chia nhóm 2 HS.
- Yêu cầu HS quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi, tròn dài…của một số vật xung quanh các em như bàn ghế, cặp, sách, bút…
- Gọi HS lên chỉ vào vật và nói tên 1 số vật mà các em quan sát được.
Nghỉ giữa tiết
2. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm
- Chia nhóm 4 HS.
- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc 1 vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng 1 vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của 1 vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết 1 vật là cứng, mềm, sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn, nóng, lạnh…
+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót, tiếng chó sủa…
- Cả lớp thảo luận.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da của chúng ta mất hết cảm giác?
Chốt: Nhờ có mắt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết các vật xung quanh. Nếu một trong các bộ phận đó bị hỏng thì chúng ta sẽ không nhận biết đầy đủ về thế giới xung quanh. Vì vậy, chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể.
* Củng cố, dặn dò:
- Chơi trò chơi: Đoán vật.
- Dặn HS không nên sử dụng các giác quan một cách tùy tiện, dễ mất an toàn, chẳng hạn như không nên sờ vào các vật nóng, sắc … không nên ngửi, nếm các vật cay như ớt, tiêu …
HS trả lời.
- HS tiến hành chơi , cử đại diện của 3 tổ
- Lập nhóm
- Hoạt động theo cặp: quan sát và nói cho nhau nghe về các vật xung quanh
- Vài H phát biểu , lớp nhận xét bổ sung
- Lập nhóm
- HS thay nhau đặt câu hỏi trong nhóm, cùng nhau thảo luận và trả lời
+ Nhờ mắt
+ Nhờ mũi
+ Nhờ lưỡi
+ Nhờ da (tay)
+ Nhờ tai
- HS hỏi và trả lời các câu hỏi của nhóm khác
+ Không nhìn thấy mọi vật.
+ Không nghe được các tiếng động xung quanh.
+ Không biết được mùi, vị nóng, lạnh… của mọi vật
- HS thực hiện chơi thi đua 4 tổ
Khăn,vật mẫu
Vật mẫu
Vật mẫu
File đính kèm:
- Mon phu 3.doc