Thiết kế bài dạy môn Khoa học 5 - Tuần 33 đến tuần 35

I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :

- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.

- Nêu tác hại của việc phá rừng.

 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Hình vẽ trong SGK trang 134, 135.

 - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc13 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài dạy môn Khoa học 5 - Tuần 33 đến tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. +Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường. -Các nhóm thảo luận. -Các nhóm trình bày,bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 34 Ngày dạy : Tiết : 67 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC. I.MỤC TIÊU : - Nêu một số nguyên nhân đẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. -Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1.Ổn định : 2.Bài cũ : Tác động của con người đến môi trường đất trồng. -Gọi 2 HS kiểm tra bài tập ở VBT. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. *Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận. MT : HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. Cách tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. -Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc : +Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận câu hỏi : Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. +Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận : ▪Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi uqa đại dương bị gò rỉ ? ▪Tại sao các cây trong hình 5 SGK trang 139 bị trụi lá ? Nội dung mối quan hệ lien quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với môi trường đất và nước. Bước 2 : Làm việc cả lớp. -Cho đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. *GV kết luận : Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường không khí và nước, trong đó phải kể đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải vật chất. v Hoạt động 2: Thảo luận. MT : Giúp HS : Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Cách tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. -Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận : + Liên hệ những việc làm của người dân dẫn đến việc gây ra ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. Bước 2 : Làm việc cả lớp. -Cho đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. *GV kết luận về tác hại của những việc làm trên. 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi 2 HS đọc lại nội dung. -Giáo dục HS bảo vệ môi trường xung quanh trường học, nhà ở. -Chuẩn bị: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. -Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Các nhóm thảo luận 2 câu hỏi. -HS trình bày, bổ sung. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 34 Ngày dạy : Tiết : 68 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : - Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 4’ 1’ 12’ 16’ 3’ 1.Ổn định : 2. Bài cũ:Tác động của con người đến với môi trường không khí và nước. -Cho HS làm bài tập trắc nghiệm ở VBT. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Một số biện pháp bảo vệ môi trường. *Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1: Quan sát. MT : Giúp HS : -Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. Cách tiến hành. Bước 1 : Làm việc cá nhân. -Cho HS quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Bước 2 : Làm việc cả lớp. -Ứng với mỗi hình, GV gọi học sinh trình bày. -GV y/c cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: thế giới, quôc gia, cộng đồng và gia đình. -Cho cả lớp sửa bài. -GV nhận xét. - Giáo viên cho học sinh thảo luận câu hỏi : Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? *Giáo viên kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mỗi người trên thế giới. Mỗi chúng ta tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường. v Hoạt động 2: Triển lãm. MT : Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. Cách tiến hành. Bước 1 : Làm việc theo nhóm. -Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. -Y/c mỗi nhóm trình bày tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng tạo cách sắp xếp và trình bày khác nhau. -Cho từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. Bước 2 : Làm việc cả lớp. -Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. 4.Củng cố – Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”. -Hát -2 HS làm bảng phụ. -Nhận xét. -HS trình bày. -HS làm bài vào VBT. -HS nêu bài làm. -Lớp nhận xét. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm sắp xếp các hình ảnh trên giấy. -HS thuyết trình trong nhóm. -Đại diện các nhóm lên thuyết trình. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 35 Ngày dạy : Tiết : 69 ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN. I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về : -Một số từ ngữ liên quan đến môi trường. -Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1.Ổn định : 2. Bài cũ: -Gọi 2 HS kiểm tra về một số biện pháp bảo vệ môi trường. -Nhận xét – Ghi điểm. *Nhận xét chung. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : MT : Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường. *Cách tiến hành : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” -Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 HS tham gia chơi, những người còn lại cổ động cho đội của mình. -Giáo viên đọc từng câu trong trò chơi “Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK (không theo thứ tự). Nhóm nào đua tay trước thì được trả lời. -Cuối cuộc chơi nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc. -GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập (bài tập trong SGK). -Cho HS làm bài cá nhân. -GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương. -GV sửa bài tập : Cho HS nêu câu trả lời đúng. 4.Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị ôn tập – Kiểm tra cuối năm. -Hát. -HS trả lời. -Nhận xét. -HS chơi trò chơi. -Bình chọn nhóm thắng cuộc. -HS làm VBT, nộp bài. -HS nêu câu trả lời đúng. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 35 Ngày dạy : Tiết : 70 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. I.MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng : - Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Nhận biết các nguồn năng lượng sạch - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1’ 1.Giới thiệu bài : 2.DaÏy bài mới : *Hướng dẫn HS ôn tập các câu hỏi theo SGK. -HS ôn tập trả lời các câu hỏi SGK. *Cho HS làm kiểm tra vào giấy. -HS làm bài cá nhân. -Y/c mỗi HS nhìn vào tranh và câu hỏi gợi ý làm vào giấy. *Câu 1 : 1.1Gián đẻ trứng vào tủ, bướm đẻ trứng vào cây bắp cải ; ếch đẻ trứng dưới ao, hồ ; muỗi đẻ trứng vào chum, vại đậy nước ; chim đẻ trứng vào tổ ở cành cây. 1.2Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh nhà ở sạch sẽ ; chum vại đựng nước cần có nắp đậy. *Câu 2 : a/Nhộng b/Trứng c/Sâu *Câu 3 : Chọn câu trả lời đúng. a/Lợn *Câu 4 : 1c ; 2a ; 3b. *Câu 5 : Ý kiến b. *Câu 6 : Đất ở đó sẽ bị xói mòn bạc màu. *Câu 7 : Khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh gây lũ lụt. *Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng. d/Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt. *Câu 9 : Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta : Năng lượng Mặt Trời, gió, nước chảy. -GV chọn 10 bài HS làm nhanh và đúng để tuyên dương. 3Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS thực hiện tốt theo nội dung đã học. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docKHOA HOC TUAN 33 - 35.doc
Giáo án liên quan