- Biết được bạn bè phải quan tâm, phải giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án 2 – Tuần 12 Trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn.
- Chấm chữa: thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh viết bảng con chữ K từ 2, 3 lần.
- Học sinh đọc cụm từ.
- Giải nghĩa từ.
- Luyện viết chữ Kề vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên.
- Tự sửa lỗi.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả (Tập chép )
Tiết 24 Mẹ
I. Mục tiêu.
- Chép chính xác bài chính tả; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2, BT3 a/ b, hoặc BT chính tả.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên :Bảng nhóm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn HS.
- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.
- Chấm chữa: giáo viên thu bài chấm ,nhận xét cụ thể.
3/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Tìm trong bài thơ mẹ:
a) Những tiếng bắt đầu bằng r, gi.
b) Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Giáo viên cho học sinh vào vở.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hs viết bảng lớp ,bảng con.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Viết hoa đầu mỗi dòng thơ.
- So sánh với ngôi sao, với ngọn gió, …
- Học sinh luyện viết bảng con.
- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh lên chữa bài.
R
ru, rồi,
Gi
giú, giấc,
-------------------------------------------------------------
Toán (tiết 59)
53- 15.
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
Biết tìm số bị trừ, dạng x- 18 = 9.
Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ôli).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời.
- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu(35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b/Giới thiệu phép trừ 53- 15.
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15
- Giáo viên viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính theo cột dọc.
* 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
* Vậy 53 – 15 = 38
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, …
- Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Hs lên bảng đọc .
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 38.
- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.
- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.
- Học sinh nhắc lại:
- Học sinh nhắc lại cá nhân + đồng thanh
Bài 1: làm bảng con.
Bài 2: làm vở
63 83 53
- 24 - 39 - 17
------ ----- -----
39 44 36
Bài 3: làm vào vở câu a.
X – 18 = 9
X = 9 + 18
X = 27
Bài 4 cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh
---------------------------------------------------
Thủ công (tiết 12)
Ôn tập chủ đề GẤP HÌNH (Tiết 2)
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Các sản phẩm đó học bằng giấy.
- Học sinh: Giấy màu, keo, hồ dán, …
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập.
- Cho HS quan sát mẫu các sản phẩm đã học.
- Yêu cầu HS nêu từng sản phẩm đã học.
- Cho học sinh nhắc lại các bước thực hiện.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm gấp một sản phẩm.
- Cho học sinh làm theo nhóm.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Học sinh theo dõi.
- Nêu tên các bài đó học: Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền, gấp máy bay, gấp tên lửa)
- Học sinh các nhóm thực hành. theo sự phân công của giáo viên.
- Các nhóm học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích.
- Học sinh trưng bày sản phẩm.
-----------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN (tiết 12)
LUYỆN TẬP KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân .
* Tự nhận thức bản thân .
II. Đồ dùng học tập: SGK
III. Các hoạt động dạy, học: (35p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập – Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu ) kể về người thân.
- Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
- Giáo viên thu bài để chấm và chữa bài.
Yuêu cầu HS đọc bài .
3. Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- HS viết bài
Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương và chăm sóc cho em.Bà dạy em học ,kể chuyện cho em nghe, bà cho em quà.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Một số học sinh khá giỏi đọc bài của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét.
--------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội (tiết 12)
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH.
I. Mục tiêu
- Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – đánh giá.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa – trả lời nội dung từng tranh.
- Kết luận: Giáo viên nêu một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
* Hoạt động 3: Bảo quản, giữ gìn
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5, 6 trong sách giáo khoa .
- Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp ta phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên, đặc biệt dùng xong phải xếp gọn gàng ngăn nắp.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- 2 Học sinh lên bảng kể về các thành viên trong gia đình của mình.
- Học sinh lắng nghe.
- Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa - trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
H1: Bàn học
H2: Bếp ga, xoong nồi, bát đũa, dao, thớt,
H3: Nồi cơm điện, bình hoa, ti vi, đồng hồ, quạt, điện thoại, kìm, …
- Cả lớp nhận xét.
- Quan sát tranh.
- Học sinh trao đổi trong nhóm.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
H4: Bạn trai đang lau bàn.
H5: Rửa cốc, ly.
H6: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh.
- Nhắc lại kết luận.
*************************************
Toán(tiết 60)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
HS học thuộc bảng 13 trừ đi một số.
Thuộc được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
Biết giải toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh làm miệng
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét – chữa .
Bài 4: Học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở
- Giáo viên nhận xét – chữa .
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả.
- Học sinh làm bảng con.
63
- 35
28
73
- 29
44
33
- 8
21
93
- 46
47
- HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng – Lớp làm vào vở.
Bài giải
Cô giáo còn số quyển vở là
63- 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển
********************************************
Sinh hoạt lớp tuần 12
I- Nhận xét chung tuần 12:
1- Ưu điểm:
-Có ghế ngồi chào cờ. - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
- Nắm được kế hoạch và thực hiên được công việc trong tuần 12
- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cơ bản đủ .
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
2- Tồn tại:
- Chưa chú ý trong giờ học .
- Hs vẫn còn quên sách vở ở nhà
- Kỹ năng đọc, viết yếu trình bày vở có tiến bộ hơn .
-Chép bài còn chậm.
II- Kế hoạch tuần 13:
*Chào mừng ngày 20-11.
- Khắc phục những tồn tại của tuần 12
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết nhiều)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ phụ đạo cho hs yếu thường xuyên trong các tiết học.
File đính kèm:
- giaoanlop2tuan1-35idfididfidfi (21).doc