Câu 1: Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Công suất định mức của nồi cơm điện. B. Điện áp định mức của nồi cơm điện.
C. Dung tích soong của nồi cơm điện. D. Cường độ định mức của nồi cơm điện.
Câu 2: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
A. Biến quang năng thành điện năng. B. Biến điện năng thành nhiệt năng.
C. Biến điện năng thành cơ năng. D. Biến nhiệt năng thành điện năng.
Câu 3: Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là:
A. Ánh sáng liên tục. B. Không cần chấn lưu. C. Tiết kiệm điện năng. D. Giá thành rẻ.
Câu 4: Nhược điểm của đèn huỳnh quang là:
A. Ánh sáng không liên tục. B. Không cần chấn lưu
C. Tiết kiệm điện năng. D. Tuổi thọ thấp.
1 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1979 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi trắc nghiệm Môn Công Nghệ 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM
MÔN cong nghe
Thời gian làm bài: phút;
(11 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 104
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trên một nồi cơm điện ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Công suất định mức của nồi cơm điện. B. Điện áp định mức của nồi cơm điện.
C. Dung tích soong của nồi cơm điện. D. Cường độ định mức của nồi cơm điện.
Câu 2: Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện - nhiệt là:
A. Biến quang năng thành điện năng. B. Biến điện năng thành nhiệt năng.
C. Biến điện năng thành cơ năng. D. Biến nhiệt năng thành điện năng.
Câu 3: Đèn huỳnh quang có ưu điểm so với đèn sợi đốt là:
A. Ánh sáng liên tục. B. Không cần chấn lưu. C. Tiết kiệm điện năng. D. Giá thành rẻ.
Câu 4: Nhược điểm của đèn huỳnh quang là:
A. Ánh sáng không liên tục. B. Không cần chấn lưu
C. Tiết kiệm điện năng. D. Tuổi thọ thấp.
Câu 5: Đồ dùng loại điện - cơ là loại đồ dùng biến đổi:
A. điện năng thành nhiệt năng. B. điện năng thành cơ năng.
C. điện năng thành quang năng. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 6: Trên nồi bàn là điện có ghi 1000W, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
A. Công suất định mức của bàn là điện B. Không có ý nghĩa gì.
C. Điện áp định mức của bàn là điện D. cường độ dòng điện định mức của bàn là điện
Câu 7: Khi sửa chữa điện ta không nên:
A. Rút nắp cầu chì và cắt cầu dao.
B. Ngắt aptomat, rút phích cắm điện.
C. Cắt cầu dao, rút phích cắm điện và ngắt aptomat.
D. Dùng tay trần chạm vào dây điện không có vỏ bọc cách điện (dây trần).
Câu 8: Để sử dụng hợp lí điện năng cần:
A. Không sử dụng lãng phí điện năng. B. Cả A,B,C đều đúng.
C. Sử dụng đồ dùng điện có hiệu suất cao. D. Giảm bớt đồ dùng điện trong giờ cao điểm.
Câu 9: Quạt điện là đồ dùng điện loại gì?
A. Đồ dùng loại điện - nhiệt và điện - cơ. B. Đồ dùng loại điện - nhiệt.
C. Đồ dùng loại điện - quang. D. Đồ dùng loại điện - cơ.
Câu 10: Hành động nào dưới đây là sai:
A. Xây nhà xa đường dây điện cao áp. B. Đứng ở xa nhìn lên cột điện cao áp.
C. Tắm mưa dưới đường dây điện cao áp. D. Thả diều nơi không có dây điện.
Câu 11: Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu:
A. fero- crom. B. vonfram phủ bari- oxit. C. vonfram. D. niken-crom.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- Trac nghiem Cong nghe 8 Chuong 4 5 - Copy.doc