Đề thi học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 Môn Hóa Học Lớp 9

1.Chất nào để phân biệt dung dịch Fe2O3 và dung dịch Fe3O4

a.CO b. NO2 c. C d . O2

2.Nhiệt phân m g Cu(OH)2 được chất rắn màu đen. Sau đó đem chất rắn khử bằng cabon thu được 2,24l khí không màu. Khối lượng m là:

a.9,8g b. 98g c. 19,6g d. 196g

3.Hòa tan hết 17,7g hỗn hợp gồm Zn và kim loại A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,96 l khí H2 . kim loại A là:

a.Mg b.Al c. Fe d. Pb

4. 400 ml của một dung dịch chứa 8g NaOH. Phải thêm vào 200 ml dung dịc một lượng nước là bao nhiêu để được dung dịc NaOH 0,1M.

a . 0ml b. 100ml c.200ml d. 400ml

 

doc33 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi học sinh giỏi năm học 2010 – 2011 Môn Hóa Học Lớp 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 2) MÔN HÓA HỌC (LỚP 9) Câu 1: Tính chất vật lý của Clo Clo là chất khí (1đ) màu vàng lục(1đ) mùi hắc,(1đ) là chất khí độc (1đ) Câu 2:Tính chất hóa học của Clo -Tác dụng với kim loại: (0,5đ) 3Cl2 (k) + 2Fe (r) 2FeCl3 (r) (1đ) -Tác dụng với hiđro: (0,5đ) Cl2 (k) + H2 (k) HCl (k) (1đ) -Tác dụng với nước: (0,5đ) Cl2 (k) + H2O (l) HCl (dd) + HClO (dd) (1đ) -Tác dụng với dung dịch NaOH: (0,5đ) Cl2 (k) + 2NaOH (dd) NaCl (dd) + NaClO (dd) + H2O (l) (1đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 1 TIẾT (LẦN 2) MÔN HÓA HỌC (LỚP 9) Câu 1: Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau: (2đ) CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 Câu 2: Nêu tính chất hóa học của muối. (2,5đ) Câu 3: (3đ) Dùng phân (NH4)SO4 để bón rau. a) Xách định nguyên tố dinh dưỡng chính và thành phần phần trăm nguyên tố dinh dưỡng đó trong phân bón trên. b)Nếu có 0,9 kg phân bón trên thì khốn lượng nguyên tố dinh dưỡng bón rau là bao nhiêu ? Câu 4: (2,5đ) Trộn dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b)Hãy xác định chất rắn sau phản ứng và tính số gam thu được. Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT (LẦN 2) MÔN HÓA HỌC (LỚP 9) Câu 1: Phương trình chuyển đổi CaCO3 t0 CaO + CO2 (0,5đ) CaO + H2O Ca(OH)2 (0,5đ) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0,5đ) Ca(OH)2 + HCl CaCl2 + 2H2O (0,5đ) Câu 2: Tính chất hóa học của muối Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới (0,25đ) Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag (0,25đ) Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới (0,25đ) BaCl + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl (0,25đ) Muối tác dụng với muối tạo thành muối mới (0,25đ) NaCl+ AgNO3 NaNO3 + AgCl (0,25đ) Muối tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới (0,25đ) NaOH + CuSO4 Na2 SO4 + Cu(OH)2 (0,25đ) Phản ứng phân hủy muối (0,25đ) 2KClO3 t0 2KCl + 3O2 (0,25đ) Câu 3: a) %N= 28 . 100 : 132 = 21% (1 đ) b) 0,9kg=900g (0,5 đ) Khối lượng nguyên tố dinh dưỡng: MN = 900 . 21 : 100 = 189 (g) (1 đ) Câu 4: a) 2NaOH + CuCl2 2NaCl + Cu(OH)2 (0,5đ) b)Số mol NaOH có trong dung dịch n =CM . v = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol (0,5đ) Nếu có 2 mol NaOH thu được 2 mol NaCl (0,25đ) Vậy có 0,1 mol NaOH thu được 0,1 mol NaCl (0,25đ) MNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85 (g) (1đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 1) MÔN SINH HỌC (LỚP 6) Câu 1: Có mấy loại rễ chính ? Kể ra. (2đ) Câu 2: Thế nào là rễ cọc ? Nêu ví dụ. (1,5đ) Câu 3: Thế nào là rễ chùm ? Nêu ví dụ (1,5đ) Câu 4: Rễ gồm có mấy miền ? Nêu chức năng của từng miền. (5đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 1) MÔN SINH HỌC (LỚP 6) Câu 1: Có 2 loại rễ chính là rễ cọc (1đ) và rễ chùm (1đ) Câu 2: Rễ cọc gồm rễ cái (0,5đ) và các rễ con mọc xiên(0,5đ) . Ví dụ cây me, cây ổi,. . .(0,5đ) Câu 3: Rễ chùm gồm những rễ con có chiều dài gần bằng nhau (0,5đ) mọc từ gốc thân.(0,5đ) Ví dụ: cây lúa, cây ngô,. (0,5đ) Câu 4: Rễ có 4 miền -Miền trưởng thành (0,5đ) có chức năng dẫn truyền (0,5đ) -Miền hút (0,5đ) có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng (0,5đ) -Miền sinh trưởng(0,5đ) có chức năng làm cho rễ dài ra (0,5đ) -Miền chóp rễ (0,5đ) có chức năng che chở cho đầu rễ (0,5đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 2) MÔN SINH HỌC (LỚP 6) Câu 1: Em hãy nêu khái niệm về quang hợp (6đ) Câu 2: Em hãy viết sơ đồ tóm tắt qáu trình quang hợp (4đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 2) MÔN SINH HỌC (LỚP 6) Câu 1: Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục (1đ) sử dụng nước, (1đ) khí cacbonic(1đ) và năng lượng ánh sáng mặt trời(1đ) chế tạo ra tinh bột(1đ) và khí oxi(1đ) . Câu 2: Sơ đồ (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) (0,5đ) Nước + Khí cacbonic ánh sáng Tinh bột + Khí oxi (0,5đ) (0,5đ) diệp lục (0,5đ) (0,5đ) rễ hút lá lấy từ ( trong lá) lá nhả ra ngoài từ đất không khí môi trường Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC (LỚP 6) Câu 1: Hãy nêu đặc điểm chung của thực vật. (1,5đ) Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Kể tên 2 cây có hoa và 2 cây không có hoa. (3,5đ) Câu 3: Hãy liệt kê những đặc điểm của các loại thân biến dạng mà em biết vào bảng dưới đây. (3đ) Stt Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng 1 Củ khoai tây 2 Xương rồng Câu 4: Vẽ hình sự phân chia của tế bào. (2đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC (LỚP 6) Câu 1: Đặc điểm chung của thực vật: -Tự tổng hợp được chất hữu cơ (0,5đ) -Phần lớn không có khả năng di chuyển (0,5đ) -Phản ứng chậm với các thích ứng từ bên ngoài. (0,5đ) Câu 2: Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa,(0,5đ) quả,(0,5đ) hạt.(0,5đ) Thực vật không có hoa là những thực vật mà cơ quan sinh sản không phải là hoa(0,5đ), quả (0,5đ) Ví dụ: cây me, cây xoài,(0,5đ) cây rêu, cây dương xỉ (0,5đ) Câu 3: Điền đúng mỗi ô đạt 0,5đ Stt Tên vật mẫu Đặc điểm của thân biến dạng Chức năng đối với cây Tên thân biến dạng 1 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất Chứa chất dự trữ Thân củ 2 Xương rồng Thân mọng nước nằm trên mặt đất Dự trữ nước và quang hợp Thân mọng nước Câu 4: Mỗi hình vẽ đúng đạt 0,5đ Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 2) MÔN CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Em hãy nêu một số đồ vật để trang trí ở nhà mà em đã học và cần chọn như thế nào ? (6đ) Câu 2: Rèm cửa, mành, gương, tranh ảnh có công dụng gì ? (4đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 2) MÔN CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Tranh ảnh,(0,5đ) gương,(0,5đ) rèm cửa, (0,5đ) mành (0,5đ) là những đồ vật thông dụng dùng để trang trí nhà ở. Cần chọn vật cho phù hợp với căn phòng, (1đ) với màu sắc của tường(1đ) và các đồ vật trong nhà,(1đ) tạo nên vẻ đẹp hài hòa.(1đ) Câu 2: Rèm cửa tạo vẻ râm mát,(0,5đ) có tác dụng che khuất và làm tăng vẻ đẹp căn phòng.(0,5đ) Mành che bớt nắng, gió (0,5đ) che khuất và làm tăng vẻ đẹp căn phòng.(0,5đ) Gương dùng để soi, trang trí, (0,5đ) tạo vẻ đẹp căn phòng.(0,5đ) Tranh ảnh dùng để trang trí tường nhà. (1đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 1) MÔN CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Trang phục là gì ? (3đ) Câu 2: Nêu cách lựa chọn trang phục. (5đ) Câu 3: Hãy nêu chức năng của trang phục. (2đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT (LẦN 1) MÔN CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Trang phục bao gồm các quần (1đ), áo (1đ)và một số vật dụng đi kèm như giày, khăn choàng,. . (1đ) Câu 2: Cách lựa chọn trang phục: Cần biết rõ đặc điểm bản thân mình(1đ) để chọn chất liệu,(0,5đ) hoa văn,(0,5đ) màu sắc(0,5đ) của vải, kiểu mẫu áo quần(0,5đ) phù hợp vóc dáng,(0,5đ) lứa tuổi (0,5đ) và chọn dép , giày phù hợp với áo quần.(1đ) Câu 3: Chức năng của trang phục là bảo vệ cơ thể (1đ) và làm đẹp cho con người.(1đ) \ Trường TH&THCS Vĩnh Châu B KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Em hãy nêu chức năng của trang phục. Trang phục thể hiện gì ờ người mặc ? (2,5đ) Câu 2: Nêu 3 điểm chính khi lựa chọn trang phục (1,5đ) Câu 3: Vì sao sử dụng trang phục phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con người ? (2đ) Câu 4: Khi đi học em thường mặc trang phục nào ? Vì sao ? (2đ) Câu 5: Bảo quản áo, quần gồm những công việc chính nào ? (2đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Chức năng chính: -Bảo vệ cơ thể (0,5đ) -Làm đẹp cho con người (0,5đ) -Thể hiện phần nào cá tính,(0,5đ) nghề nghiệp (0,5đ) Trang phục thể hiện trình độ văn hóa của ngưởi mặc. (0,5đ) Câu 2: 3 điểm chính: -Chọn vải (0,5đ) -Chọn kiểu may phù hợp (0,5đ) -Sự đồng bộ của trang phục (0,5đ) Câu 3: Sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, công việc (0,5đ) và hoàn cảnh xã hội (0,5đ)có ý nghĩa rất quan trọng đối với kết quả công việc (0,5đ) và thiện cảm của mọi người đối với mình (0,5đ) Câu 4: Áo trắng, (0,5đ) Quần xanh, (0,5đ) Khăn quàng, dây thắt lưng, cặp, giày, dép,. . .(0,5đ) Vì phù hợp cho người học sinh khi đi học (0,5đ) Câu 5: Bảo quản gồm Giặt(0,5đ), phơi,(0,5đ) là (ủi)(0,5đ), cất giữ (0,5đ) Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐỀ THI HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2010-2011) MÔN THI: CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu hỏi: Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. (2đ) Câu 2: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? (2đ) Câu 3: Em hãy kể tên 2 loại hoa và 2 cây cảnh thông dụng để trang trí nhà ở. (2đ) Câu 4: Em có thể trang trí hoa, cây cảnh ở những vị trí nào ? (2đ) Câu 5: Em hãy vẽ sơ đồ cắm hoa dạng cơ bản của dạng thẳng đứng theo mẫu dưới đây: (2đ) 00 900 900 Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐỀ THI HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2010-2011) MÔN THI: CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu hỏi: Câu 1: Em hãy nêu vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. (2đ) Câu 2: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? (2đ) Câu 3: Em hãy kể tên 2 loại hoa và 2 cây cảnh thông dụng để trang trí nhà ở. (2đ) Câu 4: Em có thể trang trí hoa, cây cảnh ở những vị trí nào trong nhà ? (2đ) Câu 5: Em hãy vẽ sơ đồ cắm hoa dạng cơ bản của dạng thẳng đứng theo mẫu dưới đây: (2đ) 00 900 900 Trường TH&THCS Vĩnh Châu B ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2010-2011) MÔN THI: CÔNG NGHỆ (LỚP 6) Câu 1: Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người: nhà ở là nơi trú ngụ của con người,(0,5đ) nơi sinh hoạt về tinh thần(0,75đ) và vật chất (0,75đ) của mỗi thành viên trong gia đình. Câu 2:Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp là việc làm thường xuyên của mỗi thành viên trong gia đình (1đ) để mọi người trong nhà sống thoải mái (0,5đ) và khỏe mạnh (0,5đ) Câu 3: 2 loại hoa: lan, hồng (hoặc một số loại hoa khác mà các em thích); 2 loại cây cảnh (cây phát tài, cây thiên tuế (hoặc một số loại cây khác mà các em thích). Ghi đúng mỗi loại hoa hay cây cảnh đạt 0,5đ. Câu 4: Có thể trang trí hoa, cây cảnh ở những vị trí bàn ăn, kệ, tủ, giá sách, bàn làm việc, bàn thờ,. . Học sinh kể đúng một vị trí đạt 0,5đ Câu 5: Sơ đồ như sau: Vẽ đúng mỗi cành hoa đạt 0,5đ; đúng góc độ đạt 0,5đ. 00 900 900

File đính kèm:

  • docngân hàng đề thi Pho thong.doc
Giáo án liên quan