Đề kiểm tra Vật Lí Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Liêng Trang

Câu 1: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:

 A. 200C B. 370 C. 420C D. 1000C

Câu 2: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là

A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau

B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

D. C¸c chất khí nở vì nhiệt Ýt h¬n c¸c chÊt láng.

Câu 3: Hãy tiên đoán hiện tượng gì xảy ra đối với giọt nước màu khi ta áp tay vào bình cầu như hình bên?

A. Giọt nước màu không di chuyển. C. Giọt nước màu di chuyển xuống dưới.

B. Giọt nước màu di chuyển lên trên. D. Di chuyển lên trên sau đó di chuyển xuống dưới.

Câu 4: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là

A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng.

B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

 

doc6 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Vật Lí Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ : HÓA – SINH – LÝ – CN Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: VẬT LÍ 6 I. Mục tiêu: Phạm vi kiến thức: - Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi kiểm tra xong bài thực hành). Mục đích: Đối với học sinh: Cần nắm vững những kiến thức trọng tâm để làm bài có hiệu quả. Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá lực học của học sinh theo đúng chuẩn kiến thức kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình. II. Hình thức kiểm tra: TNKQ và TL (30%:70%) III. Ma trận, trọng số, số câu ,số điểm. Bảng trọng số Nội dung Tổng Tổng tiết Số tiết thực dạy Trọng số Số câu Điểm số Chủ đề tiết lý thuyết LT1 VD1 LT2 VD2 LT3 VD3 LT4 VD4 Tổng điểm Chủ đề 1: Ròng rọc và tổng kết chương 1 1 0.7 0.3 10.0 4.3 1.0 1.0 0.25 1 1.25 Chủ đề 3: Sự nở vì nhiệt của các chất – Nhiệt kế, nhiệt giai. 6 5 3.5 2.5 50.0 35.7 7.0 7.0 5.75 3.0 8.75 Tổng 7.0 6.0 4.2 2.8 60.0 40.0 9.5 6.5 6.0 4.0 10.0 Ma trận chuẩn: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Ròng rọc - Nếu dùng ròng rọc động thì ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật và lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai lần trọng lượng của vật. Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp. Số câu hỏi 9 16a 16b 2 1.5 Số điểm 0.25 0.75đ 0.25đ 2. Sự nở vì nhiệt của các chất - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. -Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. -Nêu được ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. -Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình. -Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng, khí, rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Số câu hỏi 2,6,12. 13 1,8,11 14 3,4,5,7,10 15 14 Số điểm 0.75đ 2đ 0.75đ 2.5đ 1.25đ 1.5đ 8.5đ TS câu hỏi 4 5 6.5 0.5 15 TS điểm 2.75đ 3.5đ 3.5đ 0.25đ 10 27.5% 35% 37.5% 100% IV. Đề kiểm tra: TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG HỌ TÊN : .... LỚP : 6a ĐỂ KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học : 2012 – 2013 Môn: Vật lý 6 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét Trắc nghiệm: (3 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 200C B. 370 C. 420C D. 1000C Câu 2: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. D. C¸c chất khí nở vì nhiệt Ýt h¬n c¸c chÊt láng. Câu 3: Hãy tiên đoán hiện tượng gì xảy ra đối với giọt nước màu khi ta áp tay vào bình cầu như hình bên? Giọt nước màu không di chuyển. C. Giọt nước màu di chuyển xuống dưới. Giọt nước màu di chuyển lên trên. D. Di chuyển lên trên sau đó di chuyển xuống dưới. Câu 4: Khi nói về sự dãn nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận không đúng là A. Chất rắn nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. B. Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. C. Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Câu 5: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Vậy phải mở nút bằng cách: A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ. Câu 6: Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người là: A .Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Nhiệt kế hiện số. Câu 7 :Tại sao tôn thường làm có hình lượn sóng? A.Để tiết kiệm đinh. B.Để tôn không bị thủng nhiều lỗ. C.Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. D.Để cho đẹp. Câu 8: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng riêng của vật tăng. C. Thể tích của vật tăng. Hình b Hình a D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 9: Sử dụng hệ thống ròng rọc trong hình nào có lợi hơn về lực? A. Hai hệ thống ròng rọc có lợi như nhau. B. Hình a. C. Không hệ thống ròng rọc nào có lợi. D. Hình b Câu 10: Chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở : A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong. B. Vì không thể hàn hai thanh ray với nhau C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn. D. Vì để tiết kiệm vật liệu. Câu 11 : Không dùng nhiệt kế rượi để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì: A. Rượi sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C. B. Rượi đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 1000C. C. Rượi sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C. D. Rượi đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 00C. Câu 12: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 13:(2đ) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? So sánh sự nở vì nhiệt của 3 chất rắn, lỏng và khí ? Câu 14: (2.5đ) Có mấy loại nhiệt kế?Kể tên và nêu công dụng của các loại nhiệt kế ? Câu 15: (1.5đ) Giải thích tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Câu 16: a. Em hãy nêu tác dụng của ròng rọc cố định?(0.75đ) b. Nêu ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế mà em biết?(0.25đ) V. Đáp án và hướng dẫn chấm: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm CÂU HỎI 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP ÁN C D B A B B C C D A B B TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu Nội dung Thang điểm 13 Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 1.5 đ Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 0.5 đ 14 Có 3 loại nhiệt kế,kể tên đúng các loại Nhệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể. Nhiết kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm. Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ khí quyển 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 15 Vì khi vào những ngày trời nắng nóng, chất lỏng trong chai sẽ nở ra, nếu đóng chai nước đầy thì có thể dẫn tới hiện tượng bật nắp chai. 1.5đ 16 Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Sử dụng kéo vật liệu lên cao trong xây dựng, kéo gầu nước lên khỏi giếng, sử dụng trong rèm cửa.... 0.75đ 0.25đ VI. Thống kê chất lượng: Lớp TSHS TSB Dưới TB % Trên TB % Điểm khá % Điểm giỏi % VII. Nhận xét bài kiểm tra: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt của tổ trưởng chuyên môn: GV bộ môn Trần Thị Ngọc Hiếu Chu Xuân Thái.

File đính kèm:

  • docMA TRAN VA DE KIEM TRA LY 6.doc