Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 31, Bài 27: Sự bay hơi - Sự ngưng tụ (Tiếp theo) - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ.

- Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ. Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ.

- Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý.

II. Chuẩn bị:

- Mỗi nhóm: 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.

- Cả lớp: một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng.

III. Phương pháp

- Thực hành, thí nghiệm trực quan.

- Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS.

IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp.

 + Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà

 

doc2 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lý Lớp 6 - Tiết 31, Bài 27: Sự bay hơi - Sự ngưng tụ (Tiếp theo) - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Ngày soạn: 18/4/2014 Tiết 31 Ngày dạy: 21/4/2014 Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ (tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ. - Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. Biết được sự ngưng tụ xảy nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. Tìm được ví dụ minh họa về hiện tượng ngưng tụ. Biết tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ. - Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận nghiêm túc nghiên cứu các hiện tượng vật lý. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 2 cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô. - Cả lớp: một cốc thủy tinh, 1 cái đĩa, 1 phích nước nóng. III. Phương pháp - Thực hành, thí nghiệm trực quan. - Hoạt động nhóm, tích cực hóa hoạt động của HS. IV. Tiến trình dạy học: + Ổn định tổ chức lớp. + Kiểm tra bài cũ - Bài mới - Củng cố - Hướng dẫn về nhà Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Đặt vấn đề bài mới (10’) ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng có sự bay hơi? - Cho HS trình bày lại kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng. * Đvđ: Làm TN đổ nước nóng vào cốc, sau đó cho HS qua sát thấy hơi nước bốc lên, dùng đĩa khô đậy vào cốc nước một lát sau nhắc đĩa lên cho HS quan sát mặt đĩa và nhận xét. ? Sự ngưng tụ là quá trình như thế nào với quá trình sự bay hơi? - Thấy được hiện tượng nước ngưng tụ trên mặt đĩa. Hoạt động 2: Trình bày dự đoán về sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra (15’) ? Trong tiết trước ta có thể cho sự bay hơi diễn ra nhanh bằng cách tăng nhiệt độ của chất lỏng. Còn muốn quán sát hiện tượng ngưng tụ diễn ra nhanh ta phải làm tăng hay giảm nhiệt độ? ? Trong không khí có hơi nước vậy bằng cách nào đó làm giảm nhiệt độ của không khí ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ diễn ra nhanh hơn? - GV gợi ý cho HS các phương án TN và đưa ra cách TN trong SGK. - Yêu cầu HS đọc phần tiến hành TN và hướng dẫn HS tiến hành TN theo các bước như SGK. II. Sự ngưng tụ. a) Dự đoán. - HS tham gia thảo luận đưa ra dự đoán của mình. + Bằng cách giảm nhiệt độ. b) Thí nghiệm kiểm tra. - HS đọc phần thí nghiệm kiểm tra và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Phân tích rút ra kết luận (10’) - GV điều khiển HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5. - HS thảo luận trả lời câu hỏi từ C1 đến C5. - GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận để đi đến kết luận chung. * Tích hợp: Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù, làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp. Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù. c) Rút ra kết luận: + C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. + C2: Có nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. + C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu còn nước trong cốc có màu. + C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. + C5: Đúng Kết luận chung: - Khi giảm nhiệt độ của hơi thì sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn. Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn (10’) - GV: Hướng dẫn HS tham gia thảo luận các câu C6 đến C8. * GV: Gợi ý thêm 1 số VD: - Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. - Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ làm mờ gương. - Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 26-27.3 – 26-27.6 trong SBT. - Chuẩn bị bài: Sự sôi. Chép sẵn bảng 28.1 trong SGK vào vở học. - Vận dụng. C6: HS tự tìm ví dụ minh họa cho hiện tượng ngưng tụ. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ lại tạo thành các giọt sương đọng trên lá. C8: Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Vì chai được đậy kín nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ, do đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở miệng (không đậy nút) quá trình bay hơi mạnh hơn ngưng tụ, nên rượu cạn dần. V. Rút kinh nghiệm: Ngaøy thaùng naêm 2014 Kí duyeät

File đính kèm:

  • docTiết 31.doc