Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường PTCS Cao Sơn

Câu 1. (2 điểm)

a) Nêu nội dung cấu tạo của các chất ?

b) Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ? Hiện tượng này gọi là gì?

Câu 2. (2,5 điểm)

 a) Có mấy hình thức truyền nhiệt ? Là những hình thức nào?

b) Nêu nguyên lý truyền nhiệt ? Viết phương trình cân bằng nhiệt ?

Câu 3. (3,5 điểm)

Thả một quả cầu nhôm khối lượng 150g được nung nóng tới 150oC vào một bình chứa nước ở 20oC. Sau một thời gian, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cuả nước trong bình là 30oC. Hỏi:

a) Sau khi có cân bằng thì nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu? Trong hai vật trên, vật nào thu nhiệt vật nào tỏa nhiệt ? Vì sao ?

b) Nhiệt lượng tỏa ra của vật tỏa nhiệt ?

c) Khối lượng của nước có trong bình ?

Coi chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là: 880J/ kgK của nước là: 4200 J/ kgk

Câu 4. (2 điểm)

Một con ngựa kéo chiếc xe với một lực kéo không đổi bằng 600N chuyển động đều với vận tốc 9 km/h.

a) Tính công sinh ra của con ngựa.

b) Tính công suất của con ngựa.

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 8 - Học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Trường PTCS Cao Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTCS CAO SƠN Năm học 2013 – 2014 KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: VẬT LÝ - Lớp 8 Thời gian 45 phút Đề bài: Câu 1. (2 điểm) a) Nêu nội dung cấu tạo của các chất ? b) Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh ? Hiện tượng này gọi là gì? Câu 2. (2,5 điểm) a) Có mấy hình thức truyền nhiệt ? Là những hình thức nào? b) Nêu nguyên lý truyền nhiệt ? Viết phương trình cân bằng nhiệt ? Câu 3. (3,5 điểm) Thả một quả cầu nhôm khối lượng 150g được nung nóng tới 150oC vào một bình chứa nước ở 20oC. Sau một thời gian, khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cuả nước trong bình là 30oC. Hỏi: a) Sau khi có cân bằng thì nhiệt độ của quả cầu là bao nhiêu? Trong hai vật trên, vật nào thu nhiệt vật nào tỏa nhiệt ? Vì sao ? b) Nhiệt lượng tỏa ra của vật tỏa nhiệt ? c) Khối lượng của nước có trong bình ? Coi chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là: 880J/ kgK của nước là: 4200 J/ kgk Câu 4. (2 điểm) Một con ngựa kéo chiếc xe với một lực kéo không đổi bằng 600N chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. a) Tính công sinh ra của con ngựa. b) Tính công suất của con ngựa. ----------Hết---------- HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ II - MÔN VẬT LÝ - LỚP 8 Năm học 2013-2014 Câu Đáp án Điểm Câu 1 2 điểm a) Nêu được 4 nội dung của cấu tạo của các chất. + Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.  0,25 + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.              0,25 + Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng 0,25 + Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. 0,25 b) Giải thích được các ý sau? : - Vì nước nóng thì nhiệt độ cao, các nguyên tử, phân tử nước chuyển động nhanh; Đường thả vào nước nóng nhiêt độ của đường tăng lên, các nguyên tử, phân tử chuyển động nhanh nên hòa lẫn vào nước nhanh hơn. 0,75 - Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuếch tán? 0,25 Câu 2 2,5 điểm a) * Có 3 hình thức truyền nhiệt là: - Dẫn nhiệt - Đối lưu - Bức xạ nhiệt 0,5 * So sánh: + Giống nhau: Đều là truyền nhiệt từ phần này sang phần khác trong cùng 1 vật hoặc từ vật này sang vậy khác. 0,25 + Khác nhau: - Dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra ở chất rắn - Đối lưu chủ yếu xảy ra ở chất khí và lỏng - Bức xạ nhiệt xảy ra trong cả chân không 0,75 b) Nêu 3 nguyên lý truyền nhiệt 1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 0,25 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại. 0,25 3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 0,25 - Viết đúng phương trình cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa 0,25 Câu 3 3,5 điểm Tóm tắt (có đổi đơn vị) 0,5 a) - Sau khi có cân bằng thì nhiệt độ của quả cầu là: 300C 0,25 - Trong hai vật thì: * Quả cầu nhôm tỏa nhiệt. * Nước trong bình thu nhiêt. 0,5 - Vì nhiệt độ ban đầu của quả cầu nhôm lớn hơn nhiệt độ ban đầu của nước 0,25 b) Nhiệt lượng của quả cầu nhôm tỏa ra là: Qtỏa = m1.c1(t1 - t) = 0,15.880.(150 - 30) = 15840 (J) 0,5 c) Nhiệt lượng của nước trong bình thu vào là: Qthu = m2.c2(t – t2) 0,5 - Vì chỉ có quả cầu nhôm vào nước trao đổi nhiệt cho nhau, nên ta có phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu 0,5 - Hay: Qtỏa = m2c2(t - t2) m2 = = 0,5 Câu 4 2,0 điểm Tóm tắt đề 0,25 a) Vận tốc của xe ngựa v = 9 km/h: Cho biết trong thời gian t = 1h = 3600s xe ngựa đi được quãng đường s = 9km = 9000m 0,75 - Công sinh ra của con ngựa: A = F.S = 600.9000 = 5 400 000(J) = 5 400 KJ 0,5 b) Công suất của con ngựa: = 1500 (W) 0,5 Chú ý: Học sinh làm theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki vat li 8.doc