Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 9, Bài 8: Áp suất chất lỏng - Năm học 2013-2014

1. MỤC TIÊU

 1.1/ Kiến thức:

 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.

 - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.

1.2/ Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.

1.3/ Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực trong học tập.

+BPGDBVMT: Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh cá. Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh cá trái phép.

2. CHUẨN BỊ

 2.1) Chuẩn bị của GV: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy.

 2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà

3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 3.1) Ổn định lớp (1’)

 KTSS

 3.2) KTBC: (4’)

 GV đặt câu hỏi: Áp lực là gì ? Viết công thức tính áp suất, nêu đơn vị tính ?

 AD: giải bài tập 7.1, 7.2/SBT

 * ĐÁP ÁN: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

 Công thức áp suất

 - AD: 7.1-D, 7.2-B

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 8 - Tiết 9, Bài 8: Áp suất chất lỏng - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9 Tiết: 9 NS: 26/9/2013 Bài 8. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG 1. MỤC TIÊU 1.1/ Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. 1.2/ Kĩ năng: Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 1.3/ Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc và tích cực trong học tập. +BPGDBVMT: Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh cá. Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh cá trái phép. 2. CHUẨN BỊ 2.1) Chuẩn bị của GV: bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng; bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy. 2.2) Chuẩn bị của HS: đọc trước bài ở nhà 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 3.1) Ổn định lớp (1’) KTSS 3.2) KTBC: (4’) GV đặt câu hỏi: Áp lực là gì ? Viết công thức tính áp suất, nêu đơn vị tính ? AD: giải bài tập 7.1, 7.2/SBT * ĐÁP ÁN: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Công thức áp suất - AD: 7.1-D, 7.2-B 3.3) Các hoạt động Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Nội dung bài học HĐ1. Tổ chức tình huống học tập (3’) Phương pháp: vấn đáp, nêu vấn đề - Các em hãy quan sát hình 8.1 và cho biết hình đó mô tả gì ? - Tại sao người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Nếu không mặc bộ áo đó thì có nguy hiểm gì đối với người thợ lặn không? Để trả lời câu hỏi trên, chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài 8 Mô tả người thợ lặn ở đáy biển. Khối chất lỏng có trọng lượng nên gây áp suất lên đáy bình. HĐ2. Tìm hiểu áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình (10’) Phương pháp: thí nghiệm, thảo luận nhóm, vấn đáp, quan sát - Nhắc lại về áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn nằm ngang (hình 8.2) theo phương của trọng lực. - Với chất lỏng thì sao? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không? Và lên phần nào của bình? - Các em làm thí nghiệm (hình 8.3) để kiểm tra dự đoán và trả lời C1, C2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Mục đích thí nghiệm: Kiểm tra xem chất lỏng có gây ra áp suất như chất rắn không? * GDTHMT: - Ngư dân sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một áp suất lớn, áp suất này truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất lên các sinh vật sống trong đó. Dưới tác dụng này hầu hết các sinh vật bị chết làm ảnh hưởng môi trường, ô nhiễm môi trường sinh thái. Vậy chúng ta cần có biện pháp như thấ nào để bảo vệ môi trường? - Thảo luận nhóm đưa ra dự đoán (Màng cao su ở đáy biến dạng, phồng lên) - Các nhóm làm thí nghiệm thảo luận - Màng cao su ở đáy và thành bình đều biến dạng ® chất lỏng gây ra áp suất lên cả đáy và thành bình. - Chất lỏng gây ra áp suất theo nhiều phương, khác với chất rắn chỉ theo phương của trọng lực. - Dự đoán: + Có, theo phương thẳng đứng và phương ngang. + Không. - Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh cá. Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh cá. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1) Thí nghiệm: C1. Các màng cao su biến dạng. Chứng tỏ chất lỏng gây P lên đáy bình và thành bình C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương HĐ3. Tìm hiểu áp suất tác dụng lên các vật đặt trong lòng chất lỏng (10’) Phương pháp: thí nghiệm, vấn đáp, quan sát, nhận xét - Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. Vậy chất lỏng có gây ra áp suất trong lòng nó không? Và theo những phương nào? - Để kiểm tra dự đoán ta làm TN2. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm (H8.4) - Mục đích: Kiểm tra sự gây ra áp suất trong lòng chất lỏng. - Đĩa D được lực kéo tay ta giữ lại, khi nhúng sâu ống có đĩa D vào chất lỏng, nếu buông tay ra thì điều gì xảy ra với đĩa D? - Các em hãy làm thí nghiệm và đại diện nhóm cho biết kết quả thí nghiệm. - Trả lời C3. - Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2, các em hãy điền vào chỗ trống ở C4. - Đĩa bị rơi. - Đĩa không rời, tách rời khi quay. - Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận. - Trong mọi trường hợp đĩa D không rời khỏi đáy. 2) Thí nghiệm 2: C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó 3. Kết luận: C4. (1) thành (2) đáy (3) trong lòng HĐ4. Xây dựng công thức tính áp suất (6’) Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại - Cho HS đọc, công thức tính áp suất (SGK) và tên các đại lượng - Hãy cho biết tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Một điểm A trong chất lỏng có độ sâu hA, hãy tính áp suất tại A. ? Nếu 2 điểm trong chất lỏng có cùng độ sâu (nằm trên một mặt phẳng ngang) thì áp suất tại 2 điểm đó thế nào? - Đặc điểm được ứng dụng trong khoa học và đời sống hàng ngày. Một trong những ứng dụng đó là bình thông nhau. ® p = d.h p: áp suất (Pa hay N/m2) . d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) . h: độ sâu tính từ mặt thoáng (m) - pA = d.hA ! Bằng nhau. II. Công thức tính áp suất chất lỏng. p = dh p: áp suất ở đáy cột CL (N/m2) d: TLR của CL (N/m2) h: chiều cao cột CL (m) HĐ5. Vận dụng – Ghi nhớ (10’) Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, phân tích - Yêu cầu HS tự trả lời các câu C6 - Yêu cầu HS làm C7 ? Áp suất chất lỏng tồn tại ở đâu ? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng, giải thích ? - Cá nhân đọc và giải C6, C7. ! Phát biểu ghi nhớ IV. Vận dụng: C6. Áp suất do nước biển gây nên hàng nghìn N/m3, người thợ lặn không mặc áo thì không thể chịu được. C7. p1 = d.h1 =10000.1,2 = 12000 N/m2 P2= d.h2 = 10000.(1,2- 0,4) = 8000 N/m2 * Ghi nhớ: - Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. - Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h 4. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ và xem lại các câu C - Giải bài tập 8.1; 8.2; trong SBT - Đọc trước bài 8. BÌNH THÔNG NHAU-MÁY NÉN THỦY LỰC DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

File đính kèm:

  • docTuần 9.doc