Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Chu Văn An

Câu 1: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:

A. Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị

B. Trùng biến hình, trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh, trùng giày

Câu 2: Nơi kí sinh của giun đũa là

 A.Ruột non C.Ruột thẳng

 B.Ruột già D.Tá tràng

Câu 3: Những đặc điểm chỉ có ở mực là:

A. Bò chậm chạp, có mai C. Bơi nhanh, có mai

B. Bò nhanh, có hai mảnh vỏ D. Bơi chậm, có mảnh vỏ.

Câu 4: Đặc điểm không có sán ở lá gan là:

A. Giác bám phát triển C. Mắt và lông bơi phát triển

B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên D. Ruột phân nhánh và chưa có hậu môn

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì 1 - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7 NĂM HỌC : 2012- 2013 Tên chủ đề Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chương I Ngành:Động vật nguyên sinh TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nêu được động vật nguyên sinh sống kí sinh Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,5 đ 0.5 đ (5%) Chương III Các ngành giun Đặc điểm không có ở sán lá gan,nơi kí sinh của giun đũa Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 1.0 đ 1.0 (10%) Chương IV Ngành thân mềm Trình bày được cách dinh dưỡng của trai. -Tìm được đặc điểm chỉ có ở mực Nêu được ý nghĩa của việc lọc nước. Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 3 Số điểm 2 đ 0.5 đ 1 đ 3.5(35% Chương V Ngành chân khớp - Nêu được tập tính của nhện. Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của giáp xác Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 2.5 đ 2.5 đ 5đ (50%) Tổng số câu 1 2 2 1 1 1 8 Tổng số điểm 0.5 4.5 1 2.5 0.5 1 10 Tỉ lệ (5%) (45%) (10%) 25% (5%) 10% (100%) PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2012 – 2013 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN Môn :Sinh học lớp 7 Thời gian :45 phút ( không kể thời gian giao đề) I.TRẮC NGHIỆM(2 đ ) Câu 1: Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là: Trùng giày, trùng kiết lị. C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị Trùng biến hình, trùng sốt rét. D. Trùng roi xanh, trùng giày Câu 2: Nơi kí sinh của giun đũa là A.Ruột non C.Ruột thẳng B.Ruột già D.Tá tràng Câu 3: Những đặc điểm chỉ có ở mực là: Bò chậm chạp, có mai C. Bơi nhanh, có mai Bò nhanh, có hai mảnh vỏ D. Bơi chậm, có mảnh vỏ. Câu 4: Đặc điểm không có sán ở lá gan là: Giác bám phát triển C. Mắt và lông bơi phát triển Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên D. Ruột phân nhánh và chưa có hậu môn II. TỰ LUẬN(8 đ ) Câu 1 Trình bày cách dinh dưỡng của trai ? Cách dinh dưỡng đó có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước ?(3.0 đ) Câu2 Trình bày ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác ?(2.5 đ) Câu 3 Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện ?(2.5 đ) --------------------------------Hết---------------------------------- Eadah,ngày 10/12/2012 GV ra đề: Châu Thị Thu Tâm PHÒNG GD&ĐT KRÔNG NĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn :Sinh học lớp 7 I.TRẮC NGHIỆM(2 đ ) Câu 1:C(0.5 đ ) Câu 2:A(0.5 đ ) Câu 3:C(0.5 đ ) Câu 4:C(0.5 đ ) II. TỰ LUẬN(8 đ ) Câu Đáp án Điểm Câu 1: (3 điểm) Cách dinh dưỡng: Hai mép vạt áo phía sau cơ thể trai tạm gắn với nhau tạo nên ống hút và thoát nước. Động lực hút do đôi tấm miệng phủ đầy lông rung động tạo ra. Dòng nước đem thức ăn vào miệng. Mỗi ngày mỗi con trai lọc được khoảng 30 lít nước nên cách dinh dưỡng đó đã lọc sạch nước bẩn. 1đ 1đ 1đ Câu 2: (2,5 điểm) + Ích lợi: Cung cấp thực phẩm cho con người: Tôm, cua, tép, ghẹ. Nguyên liệu để làm mắm: Tôm, tép, cáy. Là thức ăn của các động vật khác. + Tác hại: Cản trở giao thông thủy sản Ký sinh gây hại cá: Chân kiếm kí sinh. (0.5 đ) (0.5 đ) (0.5 đ) (0.5 đ) (0.5 đ) Câu 3: (2,5 điểm) Chăng lưới để bắt mồi. Một số loài nhện còn dùng tơ để di chuyển và trói mồi. Có nhiều tập tính thích nghi với việc bẫy, bắt các mồi sống. Nhện tiết dịch tiêu hóa vào con mồi, chờ một thời gian enzim biến đổi thịt con mồi thành dịch lỏng. Nhện hút dịch lỏng đó. (1.0 đ) (1.5 đ)

File đính kèm:

  • docKTHKI-Sinh 7.doc