Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56, Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng phân tích, tư duy.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 54.1 SGK phóng to.

2. Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ bảng SGK tr.176.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:7A1: .; 7A2: .;

 7A3: .

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng

3. Hoạt động dạy – học:

*Mở bài: Như trong SGK

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 56, Bài 54: Tiến hóa về tổ chức cơ thể - Năm học 2013-2014 - R' Ông Ha Tuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn 09/03/2014 Tiết 56 Ngày dạy 11/03/2014 Bài 54: TIẾN HÓA VỀ TỔ CHỨC CƠ THỂ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng quan sát, so sánh, kĩ năng phân tích, tư duy. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 54.1 SGK phóng to. 2. Chuẩn bị của học sinh: HS kẻ bảng SGK tr.176. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:7A1:............................................; 7A2:........................................................; 7A3:........................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng 3. Hoạt động dạy – học: *Mở bài: Như trong SGK Hoạt động 1: So sánh một số hệ cơ quan của động vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lời hoàn thành bảng trong vở bài tập. - Kẻ bảng để HS chữa bài. - Lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS. - Ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi. - Kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. - Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức. - Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời. - Hoàn thành bảng. Yêu cầu: + Xác định dược các ngành. + Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng1. - Nhóm khác theo dõi bổ sung. HS theo dõi và tự sữa chữa. Tên ĐV Ngành Hô hấp Tuần hoàn Thần kinh Sinh dục Trùng biến hình ĐV nguyên sinh Chưa phân hóa Chưa có Chưa phân hóa Chưa phân hóa Thủy tức Ruột khoang Chưa phân hóa Chưa có Hình mạng lưới Tuyến SD không có ống dẫn Giun đất Giun đốt Da Tim đơn giản, tuần hoàn kín Hình chuỗi hạch Tuyến SD có ống dẫn Tôm sông Chân khớp Mang đơn giản Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch có hạch não Tuyến SD có ống dẫn Châu chấu Chân khớp Hệ ống khí Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở Chuỗi hạch, hạch não lớn Tuyến SD có ống dẫn Cá chép Động vật có xương sống Mang Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn Tuyến SD có ống dẫn Ếch đồng trưởng thành Động vật xương sống Da và phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp Tuyến SD có ống dẫn Thằn lằn bóng Động vật có xương sống Phổi Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch Tuyến SD có ống dẫn Chim bồ câu Động vật có xương sống Phổi và túi khí Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ Tuyến SD có ống dẫn Thỏ Động vật có xương sống Phổi Tim 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn Tuyến SD có ống dẫn Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng và trả lời câu hỏi: - Sự phức tạp hoá các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học? - GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng. - GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể. + Sự phức tạp hoá tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì? - Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng, ghi nhớ kiến thức (lưu ý: theo hàng dọc từng hệ cơ quan). - Trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi chưa hoàn chỉnh" hình thành hệ thống ống khí " phổi hoàn chỉnh + Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung: - HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được: + Các cơ quan hoạt động cơ hiệu quả hơn, giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. * Tiểu kết: - Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng. + Hệ hô hấp từ chưa phân hóa trao đổi qua toàn bộ da " mang đơn giản " mang " da và phổi " phổi chưa hoàn chỉnh" hình thành hệ thống ống khí " phổi hoàn chỉnh + Hệ tuần hoàn: chưa có tim " tim chưa có ngăn " tim có 2 ngăn " 3 ngăn " tim 4 ngăn + Hệ thần kinh từ chưa phân hoá " đến thần kinh mạng lưới " chuỗi hạch đơn giản " chuỗi hạch phân hoá (não, hầu, bụng) " hình ống phân hoá não, tuỷ sống. + Hệ sinh dục: chưa phân hoá " tuyến sinh dục không có ống dẫn " tuyến sinh dục có ống dẫn. IV. CỦNG CỐ -DẶN DÒ: 1. Củng cố: - HS đọc kết luận sgk - Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật? 2. Dặn dò: - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK. - HS kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập. *Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docSinh 7 - Tiet 56.doc