Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 22 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp

Câu 1 (2điểm): Phát biếu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lông. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức.

Câu 2 (1điểm): Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ

Câu 3 (1điểm): Tại sao chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại?

Câu 4 (1điểm): Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 220V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 150V. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là bao nhiêu?

Câu 5 (1điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn có suất điện động E = 3(V), điện trở trong ; bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat, có anot làm bằng bạc, bình điện phân có điện trở . Tính khối lượng của chất được giải phóng ở catôt trong thời gian điện phân 16 phút 5 giây.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng môn Vật Lí Lớp 11 - Đề số 22 - Năm học 2012-2013 - Sở giáo dục và đào tạo Đồng Tháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ- Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: / /2012 ĐỀ ĐỀ XUẤT (Đề gồm có 01 trang) Đơn vị ra đề: THPT Tràm Chim A. Phần chung Câu 1 (2điểm): Phát biếu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-lông. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong biểu thức. Câu 2 (1điểm): Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ Câu 3 (1điểm): Tại sao chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại? R RP E,r Câu 4 (1điểm): Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 μF – 220V. Nối hai bản của tụ điện với một hiệu điện thế 150V. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là bao nhiêu? Câu 5 (1điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn có suất điện động E = 3(V), điện trở trong ; bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat, có anot làm bằng bạc, bình điện phân có điện trở . Tính khối lượng của chất được giải phóng ở catôt trong thời gian điện phân 16 phút 5 giây. B. Phần riêng a. Phần dành cho chương trình cơ bản A RĐ R E,r Câu 6 (1điểm): Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = - 6.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4cm trong không khí. Xác định cường độ điện trường do q1 và q2 tác dụng lên điểm O, khi O đặt tại trung điểm của AB. Câu 7 (1điểm): Cho mạch điện hình vẽ. E = 6 V ; r = 1 ; R = 5 Đèn ghi (6 V- 9W) điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.Độ sáng của đèn thế nào? Câu 8 (2điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động =6(V) và điện trở trong r =1. Mạch ngoài có các điện trở R1= 4, R2 =7, và R3 =5. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hãy xác định: a. Điện trở RN của mạch ngoài. b. Công suất tiêu thụ mạch ngoài. b. Phần dành cho chương trình nâng cao Câu 6 (1điểm): Hai điện tích q1 = 6.10-8 C, q2 = - 6.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q = 5.10-9 C khi q đặt tại trung điểm O của AB. Câu 7 (1điểm): Cho nguồn điện có suất điện động E=12V và điện trở trong r=3Ω nối với mạch ngoài là một điện trở R để công suất mạch ngoài đạt cực đại. Hỏi giá trị của R là bao nhiêu? Câu 8 (2điểm): Cho mạch điện như hình vẽ: Nguồn điện có suất điện động =6(V) và điện trở trong r =1. Mạch ngoài có các điện trở R1= 4, R2 =7, và R3 =5. Bỏ qua điện trở của dây nối. Hãy xác định: a. Điện trở RN của mạch ngoài. b. Công suất tiêu thụ trên R2 . HẾT. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I ĐỒNG THÁP Năm học: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÝ – Lớp 11 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT (Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang) Đơn vị ra đề: THPT Tràm Chim Câu Nội dung yêu cầu Điểm Phần chung Câu 1 (2,0 đ) Nội dung định luật Cu-lông:Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó. Có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 1,0 Biểu thức: 0,5 Tên và đơn vị: k: hệ số tỉ lệ k = 9.109 Nm2/c2 : hằng số điện môi của môi trường F: lực tương tác tĩnh điện (N) q1,q2: độ lớn các điện tích (C) r: khoảng cách giữa các điện tích (m) 0,5 Câu 2 (1,0 đ) Nội dung định luật Jun – Lenxơ: Nhiệt lượng toả ra ở một dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó. 1,0 Câu 3 (1,0 đ) Chất điện phân dẫn điện kém hơn kim loại vì: - Mật độ các electron trong chất điện phân nhỏ hơn mật độ các electron trong kim loại. - Khối lượng và kích thước của các ion trong chất điện phân lớn hơn khối lượng các electron, nên tốc độ di chuyển có hướng của chúng nhỏ hơn của electron. - Môi trường dung dịch điện phân mất trật tự, nên cản trở mạnh chuyển động có hướng của các ion. 1,0 Câu 4 (1,0 đ) Điện tích tối đa: 1,0 Câu 5 (1,0 đ) Điện trở mạch ngoài: Cường độ dòng điện: 0,5 Khối lượng của bạc: 0,5 Phần cơ bản Câu 6 (1,0 đ) Q2 Q1 + - 0,25 Ta thấy: 0,25 Ta có: Mà: Vậy: và 0,5 Câu 7 (1,0 đ) 0,25 0,5 Ta thấy: , đèn sáng yếu 0,25 Câu 8 (2,0 đ) a) 1,0 0,5 b) 0,5 Phần nâng cao Câu 6 (1,0 đ) Ta thấy: 0,25 Q2 Q1 + - 0,25 Ta có: Mà: Vậy: và 0,5 Câu 7 (1,0 đ) 0,5 Để thì Dấu “=” xảy ra khi 0,5 Câu 8 (2,0 đ) a) 0,5 1,0 b) 0,5 ¯Lưu ý: Học sinh giải theo cách khác, nhưng đúng kết quả vẫn được chọn số điểm

File đính kèm:

  • doc[VNMATH.COM]LY 11 HKI-TC.doc