Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Bản đẹp 3 cột - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thanh Tiền

I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG

 - Nêu được số phóng đại của ảnh tạo bởi thấu kính là gì.

 - Vẽ được tia ló khỏi thấu kính hội tụ, phân kì.Dựng được ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính.

 - Vận dụng các công thức về thấu kính để giải được các bài tập đơn giản.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh.

 + Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính.

Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động1 (25 phút): Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật Lí Lớp 11 - Bản đẹp 3 cột - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thanh Tiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/2/2014. Ngày dạy: ......../3/2014. Tiết 57.THẤU KÍNH MỎNG (T2) I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - Nêu được số phóng đại của ảnh tạo bởi thấu kính là gì. - Vẽ được tia ló khỏi thấu kính hội tụ, phân kì.Dựng được ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính. - Vận dụng các công thức về thấu kính để giải được các bài tập đơn giản. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: + Các loại thấu kính hay mô hình thấu kính để giới thiệu với học sinh. + Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền tia sáng qua thấu kính và một số quang cụ có thấu kính. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học về khúc xạ ánh sáng và lăng kính. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động1 (25 phút): Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 29.10 và 29.11. Giới thiệu ảnh điểm, ảnh điểm thật và ảnh điểm ảo. Giới thiệu vật điểm, vật điểm thật và vật điểm ảo. Giới thiệu cách sử dụng các tia đặc biệt để vẽ ảnh qua thấu kính. Vẽ hình minh họa. Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Giới thiệu tranh vẽ ảnh của vật trong từng trường hợp cho học sinh quan sát và rút ra các kết luận. Vẽ hình. Ghi nhận các khái niệm về ảnh điểm thật và ảnh điểm ảo. Ghi nhận các khái niệm về vật điểm thật và vật điểm ảo. Ghi nhận cách vẽ các tia đặc biệt qua thấu kính. Vẽ hình. Thực hiện C4. Quan sát, rút ra các kết luận. IV. Sự tạo ảnh bởi thấu kính 1. Khái niệm ảnh và vật trong quang học + Ảnh điểm là điểm đồng qui của chùm tia ló hay đường kéo dài của chúng, + Ảnh điểm là thật nếu chùm tia ló là chùm hội tụ, ảo nếu chùm tia ló là chùm phân kì. + Vật điểm là điểm đồng qui của chùm tia tới hoặc đường kéo dài của chúng. + Vật điểm là thật nếu chùm tia tới là chùm phân kì, ảo nếu chùm tia tới là chùm hội tụ. 2. Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính Sử dụng hai trong 4 tia sau: - Tia tới qua quang tâm -Tia ló đi thẳng. - Tia tới song song trục chính -Tia ló qua tiêu điểm ảnh chính F’. - Tia tới qua tiêu điểm vật chính F -Tia ló song song trục chính. - Tia tới song song trục phụ -Tia ló qua tiêu điểm ảnh phụ F’n. 3. Các trường hợp ảnh tạo bởi thấu kính a) Thấu kính hội tụ + d > 2f: ảnh thật, nhỏ hơn vật. + d = 2f: ảnh thật, bằng vật. + 2f > d > f: ảnh thật lớn hơn vật. + d = f: ảnh rất lớn, ở vô cực. + f > d: ảnh ảo, lớn hơn vật. b) Thấu kính phân kì Vật thật qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. Hoạt động2 (10 phút): Tìm hiểu các công thức của thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Giới thiệu các công thức của thấu kính. Yêu cầu học sinh suy ra từng biểu thức để tính f, d và d’. Giải thích các đại lượng trong các công thức. Giới thiệu qui ước dấu cho các trường hợp. Ghi nhận các công thức của thấu kính. Suy ra từng biểu thức để tính f, d và d’. Nắm vững các đại lượng trong các công thức. Ghi nhận các qui ước dấu. V. Các công thức của thấu kính + Công thức xác định vị trí ảnh: = + Công thức xác định số phóng đại: k = = -= = + Qui ước dấu: Vật thật: d > 0. Vật ảo: d 0. Ảnh ảo: d’ < 0. k > 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. Hoạt động3 (5 phút): Tìm hiểu công dụng của thấu kính. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho học sinh thử kể vài công dụng của thấu kính đã thấy trong thực tế. Giới thiệu các công dụng của thấu kính. Kể và công dụng của thấu kính đã biết trong thực tế. Ghi nhận các công dụng của thấu kính. VI. Công dụng của thấu kính Thấu kính được dùng làm: + Kính khắc phục tật của mắt; + Kính lúp; + Máy ảnh, máy ghi hình; + Kính hiển vi; + Kính thiên văn, ống dòm; + Đèn chiếu; + Máy quang phổ. Hoạt động4 (5 phút): Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 189, 190 sgk và 29.8 đến 29.15 sbt. Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 27/2/2014. Ngày dạy: ......../3/2014. Tiết 58. BÀI TẬP I. CHUẨN KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về thấu kính. - Rèn luyên kỉ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học. - Rèn luyên kỉ năng giải các bài tập định lượng về lăng kính, thấu kính. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập trong sách giáo và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm một số câu trắc nghiệm và một số bài tập tự luận khác. Học sinh: - Giải các bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút): Kiểm tra bài cũ và hệ thống hóa kiến thức: + Đường đi của tia sáng qua thấu kính: Tia qua quang tâm đi thẳng. Tia tới song song với trục chính, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh chính F’. Tia tới qua tiêu điểm vật (kéo dài đi qua) F, tia ló song song với trục chính. Tia tới song song với trục phụ, tia ló đi qua (kéo dài đi qua) tiêu điểm ảnh phụ F’n. + Các công thức của thấu kính: D = ;= ; k = = -= = . + Qui ước dấu: Thấu kính hội tụ: f > 0; D > 0. Thấu kính phân kì: f 0; vật ảo: d 0; ảnh ảo: d’ 0: ảnh và vật cùng chiều ; k < 0: ảnh và vật ngược chiều. Hoạt động 2 (10 phút): Giải một số câu trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu 2 học sinh lên bảng giải chi tiết các câu trắc nghiệm trong sách giáo khoa và sách bài tập. Yêu cầu các học sinh khác nhận xét bài giải của bạn. Sửa những thiếu sót (nếu có). Giải chi tiết các câu trắc nghiệm theo yêu cầu của thầy, cô. Nhận xét bài giải của bạn. Câu 4 trang 189: B Câu 5 trang 189: A Câu 6 trang 189: B Câu 29.8: C Câu 29.9: C Câu 29.10: B Câu 29.11: B Hoạt động 3 (25 phút): Giải một số bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính. Yêu cầu học sinh viết công thức xác định vị trí ảnh và suy ra để xác định vị trí ảnh. Yêu cầu học sinh xác định số phóng đại ảnh. Yêu cầu học sinh xác định tính chất ảnh. Yêu cầu học sinh dựa vào điều kiện bài toán cho để tính d và d’. Yêu cầu học sinh tính f. Hướng dẫn học sinh vẽ đường truyền tia sáng. Hướng dẫn học sinh dựa vào điều kiện bài toán cho để xác định d1 và d theo L và k. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của thấu kính. Tính tiêu cự của thấu kính. Viết công thức xác định vị trí ảnh và suy ra để xác định vị trí ảnh. Tính số phóng đại ảnh. Nêu tính chất ảnh. Tính d và d’. Tính tiêu cự của thấu kính. Vẽ đường truyền tia sáng. Xác định d1 và d theo L và k. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 11 trang 190 a) Tiêu cự của thấu kính: Ta có: D = f = = - 0,2(m) = 20(cm). b) Ta có: = . ðd’ = = - 12(cm). Số phóng đại: k = - = 0,4. Ảnh cho bởi thấu kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật. Bài 29.14 a) Ta có: k = - = ð d = - 2d’; vì d + d’ = 10 cm ð d’ = - 10 cm; d = 20 cm; f = = - 20 cm. b) Đường truyền của chùm tia sáng Bài 29.15 Theo bài ra ta có: d2 = d1’; d2’ = d1; = = k ð d1 = d; L = d1 + d = d1(1+ ) ð d1 = ; d = f = = = 24 cm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Đồng Xoài, ngày 1 tháng 3 năm 2014 Duyệt của BGH Duyệt tại tổ (Đã duyệt) Nguyễn Thanh Hiền

File đính kèm:

  • docGiao an Vat Ly HKI tuan 29.doc