Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Ơn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Ơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ủy ban Nhân dân Quận 1
Trường THCS Trần Văn Ơn
Nhóm Ngữ văn 8
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học 2018 – 2019
(Giới hạn ôn thi từ tuần 01 đến hết tuần 15)
I.Phần câu hỏi: Thực hiện dạng câu hỏi Đọc - hiểu văn bản (không giới hạn nội dung) (4,0-5,0
điểm)
1. Thuộc lòng - thông hiểu: Có thể hỏi một số dạng
- Chép thuộc lòng thơ , điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn, hỏi tên tác giả, tác phẩm.
- Cho đoạn văn, đoạn thơ (có thể lấy cả bài đọc thêm hoặc giảm tải): hỏi nội dung, ý nghĩa, phát
hiện các yếu tố ngữ pháp (từ, nghĩa của từ, cụm từ, câu, phép tu từ )
* Lưu ý:
- Phần Văn bản: Nắm các thông tin chính về tác giả, tác phẩm (hoàn cảnh ra đời, thể loại, phương
thức biểu đạt )
- Phần Tiếng Việt: Nắm vững lí thuyết để thực hành giải các bài tập. Các em nên xem lại các dạng
bài tập từ SGK.
2. Vận dụng thấp- Viết đoạn văn ( Lưu ý: Dạng văn Nghị luận xã hội)
- Nắm vững phương pháp làm các kiểu bài: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống; nghị
luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.
- Bài làm chú ý các thao tác giải thích, phân tích, chứng minh, phản biện..., dẫn chứng thuyết phục.
II. Phần tự luận: (5,0-6,0 điểm) – Vận dụng cao
Kể người hoặc kể việc (từ thực tế hoặc qua sách báo có ý nghĩa với bản thân học sinh)
- Chú ý sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự.
Một số nội dung tổng hợp cơ bản gửi các em tham khảo:
1.Bảng thống kê các văn bản đã học:
TT Tác phẩm Tác giả Thể loại Nội dung Nghệ thuật
1 Tôi đi học Thanh Truyện Những kỉ niệm trong -Văn tự sự kết hợp hài hòa
Tịnh ngắn sáng về ngày đầu tiên đi chặt chẽ với miêu tả và biểu
(1911- học cảm, làm cho truyện ngắn
1988) đậm chất trữ tình
- Những hình ảnh so sánh mới mẻ và gợi cảm
2 Trong lòng Nguyên Hồi kí Nỗi cay đắng tủi cực và - Tự sự kết hợp với trữ tình,
mẹ Hồng tình yêu thương mẹ kể chuyện kết hợp với miêu
(1918- mãnh liệt của chú bé tả và biểu cảm, đánh giá
1982) Hồng khi xa mẹ, khi
- Cảm xúc và tâm trạng nồng
được nằm trong lòng
nàn, mãnh liệt; sử dụng
mẹ.
những hình ảnh so sánh, liên
tưởng táo bạo
3 Tức nước vỡ Ngô Tất Tiểu - Vạch trần bộ mặt tàn - Ngòi bút hiện thực khoẻ
bờ Tố (1893- thuyết ác, bất nhân của chế độ khoắn, giàu tinh thần lạc
1954) thực phong kiến, tố cáo quan
chính sách thuế khoá vô
- Xây dựng tình huống
nhân đạo.
truyện bất ngờ, có cao trào và
- Ca ngợi những phẩm giải quyết hợp lí
chất cao quí và sức
- Xây dựng miêu tả nhân vật
mạnh quật khởi tiềm
chủ yếu qua ngôn ngữ, và
tàng, mạnh mẽ của chị
hành động, trong thế tương
Dậu.
phản với các nhân vật khác
4 Lão Hạc Nam Cao Truyện Truyện ngắn đã thể hiện Tạo dựng tình huống truyện
(1917- ngắn một cách chân thực và bất ngờ, ngôn ngữ phù hợp
1951) cảm động số phận đau với từng nhân vật mang màu
thương của người nông sắc triết lí, xây dựng nhân vật
dân trong xã hội cũ và bằng miêu tả ngoại hình để
phẩm chất cao quý tiềm bộc lộ nội tâm, tâm lí của
tàng của họ. Đồng thời nhân vật.
truyện ngắn còn cho
thấy tấm lòng yêu
thương trân trọng đối
với người nông dân.
5 Cô bé bán An-đéc- Truyện Niềm thương cảm sâu Kể chuyện cổ tích rất hấp
diêm xen (1805- ngắn sắc đối với những con dẫn, đan xen hiện thực và
1875) người bất hạnh và tấm mộng ảo, tình tiết diễn biến
lòng nhân ái của nhà hợp lí.
văn.
6 Đánh nhau Xéc-van- Tiểu Sự tương phản về mọi Miêu tả và kể chuyện theo
với cối xay téc (1547- thuyết mặt giữa 2 nhân vật trật tự thời gian và dựa trên
gió 1616) Đôn Ki- hô- tê và Xan – sự đối lập, tương phản, song
trô Pan –xa. Sử dụng hành của cặp nhân vật chính.
tiếng cười khôi hài để Giọng điệu hài hước ,chế
diễu cợt cái hoang tưởng, tầm thường đề giễu.
cao thực tế và sự cao
thượng
7 Chiếc lá O. Hen-ri Truyện Ca ngợi tình bạn, tình Xây dựng cốt truyện đơn
cuối cùng (1862- ngắn người đằm thắm, tha giản, giàu kịch tính, kết cấu
1910) thiết, thủy chung, trong truyện tương phản, tinh tế hai
sáng. Nghệ thuật chân lần đảo ngược kết thúc truyện
chính phục vụ con bất ngờ, ngôn ngữ kể truyện
người, yêu thương trân giản dị nhẹ nhàng và sâu sắc.
trọng con người nhất là
những con người nghèo
khổ.
8 Hai cây Ai-ma- Truyện Tình yêu quê hương da Miêu tả cây phong rất sinh
phong tốp (1928- ngắn diết gắn với câu chuyện động. Câu chuyện đậm chất
2008) hai cây phong và thầy hồi ức, ngòi bút đậm chất hội
giáo Đuy – sen thời thơ hoạ
ấu của tác giả
9 Ôn dịch, Nguyễn Văn bản Nạn hút thuốc lá lây lan, Kết hợp lập luận chặt chẽ,
thuốc lá Khắc Viện nhật dụng gây tổn thất to lớn cho dẫn chướng sinh động, với
sức khỏe của con người, thuyết minh cụ thể, phân tích
cho cuộc sống của gia trên cơ sở khoa học. Sử dụng
đình và xã hội nên cần thủ pháp so sánh để thuyết
phải chống lại việc hút minh một cách thuyết phục
thuốc lá, loại bỏ thuốc lá một vấn đề y học có liên
ra khỏi đời sống. quan đến xã hội.
10 Bài toán Thái An Văn bản Văn bản đã nêu lên vấn Từ câu chuyện bài toán dân
dân số nhật dụng đề thời sự của nhân loại, số cổ hạt thóc, tác giả đã đưa
dân số và tương lai của ra các con số buộc người đọc
dân tộc nhân loại. phải suy ngẫm về sự gia tăng
dân số đang lo ngại của thế
giới, nhất là những nước
chậm phát triển.
11 Thông tin về Theo Sở Văn bản Tuyên truyền, phổ biến Bố cục chặt chẽ lô gic, lí lẽ
ngày trái Khoa học nhật dụng tác hại của bao bi nì ngắn gọn, giải thích đơn giản,
đất năm Công nghệ lông. Kêu gọi thực hiện kết hợp phương pháp liệt kê
2000 Hà Nội một ngày không dùng phân tích.
bao bì ni lông, bảo vệ
môi trường, bảo vệ trái
đất trong sạch. 12 Vào nhà Phan Bội Thơ thất Vào nhà ngục ở Quảng Giọng điều hào hùng có sức
ngục Quảng Châu ngôn bát Đông đã thể hiện phong lôi cuốn mạnh mẽ.
Đông cảm cú đường thái ung dung, đường
(1867-
tác luật hoàng và khí phách kiên
1940)
cường, bất khuất vượt
lên trên cảnh tù ngục
khóc liệt của nhà chiến
sĩ yêu nước Phan Bội
Châu.
13 Đập đá ở Phan Châu Thất ngôn Hình tượng đẹp đẽ Hình ảnh thơ mạnh mẽ
Côn Lôn Trinh bát cú ngang tàng của người khoáng đạt, giọng thơ hào
đường luật anh hùng cứu nước. Dù hùng, sử dụng hình ảnh đối
(1872-
gian nan thử thách lập.
1926)
nhưng ko sờn lòng đổi
chí, khí phách hiên
ngang, kiên cường, ý
chí, nghị lực lớn lao của
người chiến sĩ cách
mạng.
14 Muốn làm Tản Đà Thất ngôn Bài thơ Muốn làm Sức hấp dẫn của bài thơ là ở
thằng cuội (1889- bát cú thằng cuội của Tản Đà hồn thơ lãng mạn pha chút
1939) đường luật là tâm sự của một con ngông nghênh đáng yêu và ở
người bất hòa sâu sắc những tìm tòi đổi mới thể thơ
với thực tại tầm thường, thất ngôn bát cú Đường luật
xấu xa, muốn thoát ly cổ điển.
bằng mộng tưởng lên
cung trăng để bầu bạn
với chị Hằng.
15 Hai chữ Trần Tuấn Song thất Á Nam Trần Tuấn Khải Sự lựa chọn thể thơ thích hợp
nước nhà Khải lục bát đã mượn một câu và giọng điệu trữ tình thống
(1895- chuyện lịch sử có sức thiết của tác giả đã tạo nên
1983) gợi cảm lớn để bộc lộ giá trị đoạn thơ trích.
cảm xúc của mình và
khích lệ lòng yêu nước,
ý chí cứu nước của đồng
bào, tình cảm sâu đậm,
mãnh liệt đối với nước
nhà. 2. Bảng thống kê phần Tiếng Việt đã học:
TT Tên từ Khái niệm Dấu hiệu, hình thức, chức Ví dụ
vựng, câu, năng
dấu câu
1 Câu ghép Câu ghép là *Có hai cách nối các vế câu: + Mây đen kéo kính bầu trời, gió
những câu do giật mạnh từng cơn.
- Dùng những từ có tác dụng
hai hoặc
nối.Cụ thể: + Nắng ấm, sân rộng và sạch.
nhiều cụm C-
V không bao + Nối bằng một quan hệ từ; + Giá trời không mưa thì chúng
chứa nhau tạo tôi sẽ đi chơi.
+ Nối bằng một cặp quan hệ
thành. Mỗi
từ; + Vì mẹ ốm nên bạn Nghĩa phải
cụm C-V này
nghỉ học.
được gọi là + Nối bằng một cặp phó từ,
một vế câu đại từ hay chỉ từ thường đi đôi
với nhau (cặp từ hô ứng).
- Không dùng từ nối: Trong
trường hợp này, giữa các vế
câu cần có dấu phẩy, dấu
chấm phẩy hoặc dấu hai
chấm.
*Các vế của câu ghép có
quan hệ ý nghĩa với nhau khá
chặt chẽ. Những quan hệ
thường gặp là: qh nguyên
nhân, qh điều kiện(giả thiết),
qh tương phản, qh tăng tiến,
qh lựa chọn, qh bổ sung, qh
tiếp nối, qh đồng thời, qh giải
thích.
*Mối quan hệ thường được
đánh dấu bằng cặp quan hệ
từ, những quan hệ từ hoặc cặp
từ hô ứng nhất định. Tuy
nhiên, để nhận biết chính xác
quan hệ ý nghĩa giữa các vế
câu, trong nhiều trường hợp ta
phải đựa vào văn cảnh hoặc
hoàn cảnh giao tiếp. 2 Cấp độ Nghĩa của một từ ngữ có thể + Xăng, dầu hoả, ga, than, củi
khái quát rộng hơn (khái quát hơn) hoặc được bao hàm trong phạm vi
của nghĩa hẹp hơn (ít khái quát nghĩa của từ "nhiên liệu".
từ ngữ hơn)nghĩa của từ khác:
+ "Lúa"có nghĩa rộng hơn các từ
-Một từ ngữ được coi là có ngữ: lúa nếp, lúa tẻ, lúa tám
nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa thơm
của từ ngữ đó bao hàm phạm
+ Lúa lại có nghĩa hẹp hơn với từ
vi nghĩa của một số từ ngữ
"ngũ cốc"
khác.
-Một từ ngữ được coi là có
nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa
của từ đó được bao hàm trong
phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.
-Một từ ngữ có nghĩa rộng đối
với những từ ngữ này, đồng
thời có nghĩa hẹp đối với từ
ngữ khác.
3 Trường từ Trường từ + Các từ: thầy giáo, công nhân
vựng vựng là tập nông dân, thầy thuốc, kỹ sư
hợp của đều có một nét nghĩa chung là:
những từ có ít người nói chung xét về nghề
nhất một nét nghiệp.
chung về
nghĩa
4 Từ tượng *Từ tượng Từ tượng hình, từ tượng thanh +Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch,
hình, từ hình là từ gợi gợi được hình ảnh, âm thanh đánh bốp, nham nhảm.
tượng tả hình ảnh, cụ thể, sinh động, có giá trị
thanh dáng vẻ, trạng biểu cảm cao; thường được
thái của sự dùng trong văn miêu tả và văn
vật. tự sự.
+ Từ tượng hình: rón rén, chỏng
*Từ tượng que.
thanh là từ
mô phỏng âm
thanh của tự
nhiên của con
người.
5 Từ ngữ địa *Khác với từ *Việc sử dụng từ ngữ địa + Ngái- xa, chộ- thấy
phương, ngữ toàn dân, phương và biệt ngữ xã hội
biệt ngữ từ ngữ địa phải phù hợp với tình huống Mẹ- mạ, cha- tía,
phương là từ giao tiếp. Trong thơ văn tác xã hội ngữ chỉ sử giả có thể sử dụng một số từ
dụng ở một ngữ thuộc hai lớp từ này để tô
(hoặc một số) đậm màu sắc địa phương, màu + Mợ_mẹ,trứng_điểm 0
địa phương sắc tầng lớp xã hội của ngôn
nhất định. ngữ, tính cách nhân vật.
* Khác với từ *Muốn tránh lạm dụng từ ngữ
ngữ toàn địa phương và biệt ngữ xã hội,
dân,biệt ngữ cần tìm hiểu các từ ngữ toàn
xã hội chỉ dân có nghĩa tương ứng để sử
được dùng dụng khi cần thiết.
trong một
tầng lớp xã
hội nhất định
6 Trợ từ, *Trợ từ là + Ví dụ trợ từ: những, có, chính,
thán từ những từ đích, ngay
chuyên đi
+ Chính cô ấy đã chuẩn bị những
kèm với một
phần quà ý nghĩa này để tặng các
từ ngữ trong
bạn học sinh vùng lũ.
câu để nhấn
mạnh hoặc
biểu thị thái
độ đánh giá
sự vật, sự
việc được nói
đến ở từ ngữ
đó.
*Thán từ là * Thán từ thường đứng ở đầu
những từ câu, có khi được tách ra thành
dùng để bộc một câu đặc biệt.
lộ tình cảm,
* Thán từ gồm hai loại chính:
cảm xúc của
người nói + Thán từ bộc lộ tình cảm cảm
hoặc dùng để xúc:
gọi đáp.
A, ái, ơ, ôi, ô hay, than ơi, trời
ơi
+Thán từ gọi đáp:
Này, ơi, vâng, dạ, ừ
7 Tình thái Tình thái từ là *Tình thái từ gồm một số loại
từ những từ đáng chú ý như sau:
được thêm
-Tình thái từ nghi vấn:
vào câu để - À, ư, hả, chứ, chăng
tạo câu nghi -Tình thái từ cầu khiến: vấn, cầu -Tình thái từ cảm thán: - Đi, nào, với
khiến, cảm
-Tình thái từ biểu thị sắc thái - Thay, sao
thán và để
tình cảm:
biệu thị sắc - Ạ, nhé, cơ, mà
thái tình cảm *Khi nói khi viết cần chú ý sử
của người dụng tình thái từ phù hợp với
nói. hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ
tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình
cảm )
8 Nói quá Nói quá là + Bọn giặc hoảng hồn vắt chân
biện pháp tu lên cổ mà chạy.
từ phóng đại
+ Cô Nam tính tình xởi lởi, ruột
mức độ, quy
để ngoài da.
mô, tính chất
của sự vật,
hiện tượng
được miêu tả
để nhấn
mạnh, gây ấn
tượng, tăng
sức biểu cảm.
9 Nói giảm, Nói giảm nói + "Chị ấy xấu" có thể thay bằng
nói tránh tránh là một "Chị ấy không đẹp lắm".
biện pháp tu
"Anh ấy hát dở" có thể thay bằng
từ dùng cách
"Anh ấy hát chưa hay"
diễn đạt tế
nhị, uyển +"Ông ấy sắp chết" có thể thay
chuyển, tránh bằng " Ông ấy chỉ nay mai thôi"
gây cảm giá
đau buồn, ghê
sợ, nặng nề;
tránh thô tục,
thiếu lịch sự.
10 Dấu ngoặc *Dấu ngoặc đơn dùng để đánh *Ví dụ: Lí Bạch (701-762)
đơn, dấu dấu phần chú thích (giải thích,
hai chấm thuyết minh, bổ sung thêm)
+Vì chính lòng tôi đang có sự
*Dấu hai chấm dùng để:
thay đổi: hôm nay tôi đi học.
-Đánh dấu (báo trước) phần
+Người xưa có câu: “Trúc dẫu
giải thích, thuyết minh cho
cháy, đốt ngay vẫn thẳng”
một phần trước đó. -Đánh dấu (báo trước) lời dẫn
trực tiếp (dùng với dấu ngoặc
kép) hay lời đối thoại (dùng
với dấu gạch ngang).
11 Dấu ngoặc Dấu ngoặc kép dùng để:
kép
-Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn -“A, lão già tệ lắm”
dẫn trực tiếp;
-Cầu Long Biên như một “giải
-Đánh dấu từ ngử được hiểu lụa”.
theo nghĩa đặc biệt hay có
-Tác phẩm “Tắt Đèn” của “Ngô
hàm ý mỉa mai;
Tất Tố”
-Đánh dấu tên tác phẩm, tờ
báo, tập san, được dẫn.
3. Cách làm bài văn nghị luận xã hội:
a. Bố cục của bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống:
- Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tượng cần nghị luận ( Nêu luận điểm tổng quát)
- Thân bài:
+ Gọi tên sự việc hiện tượng cần nghị luận( Giải thích)
+ Chỉ ra biểu hiện cụ thể hiện tượng sự việc cần nghị luận.
+ Phân tích nguyên nhân của sự việc hiện tượng cần nghị luận.
+ Chỉ ra hậu quả hoặc ích lợi của sự việc hiện tượng cần nghị luận.
+ Đề xuất các biện pháp phát huy hoặc khắc phục. Bày tỏ ý kiến cá nhân.
-Kết bài:
+ Khẳng định lại sự việc hiện tượng cần nghị luận.
+ Liên hệ bản thân.
b. Bố cục bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí:
- Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tượng cần nghị luận ( Nêu luận điểm tổng quát)
- Thân bài:
+ Giải thích khái niệm. ( Trả lời cho câu hỏi: Là gì?)
+ Chỉ ra biểu hiện cụ thể của tư tưởng đạo lí cần nghị luận.( Kèm dẫn chứng cụ thể, thuyết phục)
+ Lật ngược vấn đề phê phán mặt trái của biểu hiện hoặc phân tích nguyên nhân của tư tưởng đạo lí.
+ Đề xuất các biện pháp phát huy hoặc khắc phục. Bày tỏ ý kiến cá nhân. -Kết bài: Khẳng định lại giá trị tư tưởng đạo lí cần nghị luận.
* Lưu ý: Nếu đề yêu cầu viết đoạn văn, các em cũng sẽ dựa trên định hướng được hướng dẫn để
giải quyết vấn đề)
4. Cách làm bài văn tự sự:
Bố cục chung của bài văn tự sự:
- Mở bài: Giới thiệu nhân vật và sự việc
- Thân bài: Kể diễn biến sự việc.
- Kết bài: Kết thúc sự việc và ý nghĩa câu chuyện.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc.docx