Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ I môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT HOÀN KIẾM
TRƯỜNG THCS CHƯƠNG DƯƠNG
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC KỲ I – KHỐI 8
Năm học 2018 – 2019
MÔN HOÁ HỌC
A. LÝ THUYẾT
Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
Công thức hóa học dùng biểu diễn chất.
Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức.
Sự biến đổi của chất
Phản ứng hóa học
Định luật bảo toàn khối lượng
Phương trình hóa học
Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
Tỷ khối của chất khí.
B. BÀI TẬP
Dạng 1: Phân loại đơn chất, hợp chất
Câu 1. Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo
(C12H22O11), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl),
dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.
Dạng 2: Hóa trị
Câu 2.
a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5
b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2
c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II)
Câu 3. Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất
sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3;
K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
Câu 4. Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và
PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3
Dạng 3: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 5. Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với
chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO
tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 6. Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng (II) oxit
CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng
malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. Nếu thu được
6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao
nhiêu?
Dạng 4: Phương trình hóa học
Câu 7. Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau:
1/ Al + O2 Al2O3 t 0
11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20
2/ K + 02 K2O
12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20
13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl
14/ P + 02 P205 t 0
3/ Al(0H)3 Al203 + H20
4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20
5/ Al + HCl AlCl3 + H2
6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20
7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20
8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20
9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3
10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl
Dạng 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 8. Hãy tính :
a, Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
23
b, Thể tích (đktc) của 9.10 phân tử khí H2
Câu 9. Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
a, Có bao nhiêu mol oxi?
b, Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
c, Có khối lượng bao nhiêu gam?
d, Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2g
khí oxi.
Câu 10. Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g
khó SO2.
a, Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Dạng 6: Tính theo công thức hóa học:
Câu 11.
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3
Câu 12. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 ,
Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 13. Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X
có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 14. Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B
là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 15. Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa
học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65%
H.(ĐS: NH3)
Câu 16. Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a, Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b, Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Dạng 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học
Câu 17. Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa
học?
Câu 18. Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC.
2) Hợp chất Fex 03 có phân tử khối là 160 đvC.
3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC.
4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC.
5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC.
6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC.
7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC.
8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC.
9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC.
10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC.
Dạng 8: Tính theo phương trình hóa học
Câu 19. Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
22
Câu 20. Cho phản ứng: 4Al + 3O2 2Al2O3. Biết có 2,4.10 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần
dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)
b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g)
Câu 21. Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá
t o
học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết:
a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là
hợp chất ? Vì sao ?
b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu
huỳnh.(ĐS: 33.6 lít)
c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_6_nam_hoc_2018_2019.pdf