Giáo án Hóa học 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 1) - Kră Jẵn K' Lưu

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

 - Thành phần định tính và định lượng của nước.

2. Kĩ năng:

 - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước.

3. Thái độ:

 - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.

4. Trọng tâm:

 - Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: Hình 5.10 và 5.11 SGK/121 – 122.

 Bài tập vận dụng.

b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.

2. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 54, Bài 36: Nước (Tiết 1) - Kră Jẵn K' Lưu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Ngày soạn:12/03/2014 Tiết 54 Ngày dạy :14/03/2014 Bài 36. NƯỚC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Thành phần định tính và định lượng của nước. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 3. Thái độ: - Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. 4. Trọng tâm: - Thành phần khối lượng của các nguyên tố H, O trong nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Hình 5.10 và 5.11 SGK/121 – 122. Bài tập vận dụng. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Có những nguyên tố hoá hoc nào trong thành phần của nước. Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khối lượng. Để trả lời những câu hỏi này ta vào bài học hôm nay bài 36 “nước”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Sự phân huỷ nước(15’). -GV: Treo tranh hình 5.10 SGK/121 và giới thiệu cách phân huỷ nước bằng dòng điện. -GV: Cho HS nhận xét thể tích khí ở hai ống nghiệm. -GV: Đốt khí ở ống nghiệm A ( điện cực âm) sẽ có tiếng nổ nhẹ tạo ra nước. Đó là khí gì? -GV: Khí ở ống nghiệm B ( điện cực dương) làm que đóm bùng cháy. Đó là khí gì? -GV Vậy khi phân tích nước ta được khí gì? -GV: Cho biết tỉ lệ về thể tích của chất khí ở hai ống nghiệm? -GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng? -HS: Quan sát và nghe giảng. -HS: Thể tích ở ống nghiệm A gấp đôi ống nghiệm B. -HS: Nghe giảng và trả lời: Khí hiđro. -HS: Lắng nghe và trả lời: Khí oxi. -HS: Khí hidro và khí oxi. -HS: Khí hidro gần đôi khí oxi H2 : O2 = 2 : 1 -HS: Viết PTHH xảy ra: 2H2O 2H2 + O2 I. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA NƯỚC: 1. Sự phân huỷ nước a. Thí nghiệm b. Nhận xét - Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra khí hidro và khí oxi - Thể tích khí hidro bằng 2 lần khí oxi c. Phương trình hoá học 2H2O 2H2 + O2 Hoạt động 2. Sự tổng hợp nước(20’). -GV: Treo tranh vẽ 5.11 SGK/122 mô tả thí nghiệm bằng thiết bị tổng hợp. -GV: Giới thiệu phương pháp tổng hợp nước. -GV: Vậy thể tích khí hidro và oxi nạp vào ống là bao nhiêu? khác nhau hay bằng nhau? -GV: Chất khí còn lại làm que đóm bùng cháy đó là khí gì? -GV: Tỉ lệ về thể tích khí hidro và oxi trong nước là bao nhiêu? -GV giới thiệu: Vậy 1 thể tích khí oxi đã hoá hợp với 2 thể tích khí hidro để tạo nước -GV: Cho HS viết phương trình hoá học. -GV: Có thể tính được thành phần khối lượng các nguyên tố hidro và oxi trong nước không? VD: Nếu dùng 2.22,4 l khí hidro (đktc) và 1.2,24 l khí oxi thì tỉ lệ khối lượng các nguyên tố hidro và oxi trong phòng thí nghiệm là bao nhiêu? -GV:Qua 2 thí nghiệm có thể rút ra kết luận gì về tính chất của nước? -HS: Các nhóm quan sát tranh. -HS: Nghe giảng và theo dõi hình 5.11. Nêu hiện tượng sảy ra. -HS: Thể tích bằng nhau. -HS: Khí còn lại là khí oxi. -HS: 2 thể tích khí hidro và 1 thể tích oxi. -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. 2H2 + O2 2H2O -HS: Là 1 gam hidro và 8 gam oxi hay 2 gam hidro và 16 gam oxi. Công thức hoá học của nước là: H2O - %H = % %O = % -HS: Rút ra nhận xét và ghi vở. 2. Sự tổng hợp nước a. Mô tả thí nghiệm b. Nhận xét Sau khi đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 4 thể tích khí hidro và oxi sẽ còn 1 thể tích khí oxi. Vậy 1 thể tích khí oxi đã hoá hợp với 2 thể tích khí hidro để tạo ra nước 2H2 + O2 2H2O 3. Kết luận - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hidro và oxi. - Theo tỉ lệ thể tích: 2 thể tích hiđro và 1thể tích oxi.. - Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần H và 8 phần O. - Công thức hoá học của nước là H2O. 4. Củng cố(7’): HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 3 SGK/125. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập b. Dặn dò: Bài tập về nhà: 2 SGK/ 125. Chuẩn bị tiếp phần còn lại. IV.RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTuan 27 Hoa 8 tiet 54.doc
Giáo án liên quan