Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phước Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I - MƠN NGỮ VĂN KHỐI 9
NĂM HỌC 2019 - 2020
A/ TRỌNG TÂM KIẾN THỨC ƠN TẠP:
1/ Đọc – hiểu: 3.0 đ 2/ Vận dụng:2.0 đ 3/ Vận dụng cao: 5.0 đ
- Phần văn bản: 2.0 đ - Đặt câu theo yêu - Tự sự cĩ kết hợp yếu tố
+ Phương thức biểu đạt; cầu; nghị luận, yếu tố miêu tả
+ Nội dung, ý nghĩa văn bản; - Viết đoạn văn ngắn nội tâm và các hình thức
+ Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn phân tích hiệu quả đối thoại, độc thoại.
bản; ý nghĩa nhan đề; diễn đạt của biện
+ Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. pháp tu từ.
+ Đặc điểm nhân vật;
+ Biện pháp nghệ thuật.
- Tiếng Việt: 1.0 đ
+ Các phương châm hội thoại;
+ Xưng hơ trong hội thoại
+ Dẫn trực tiếp, gián tiếp;
+ Trau dồi vốn từ;
+ Sự phát triển từ vựng.
* Lưu ý: Giảm các văn bản nhật dụng
B/ ĐỊNH HƯỚNG CỤ THỂ :
I/ CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN HỌC
* Yêu cầu :
- Học thuộc các bài thơ, nhận biết tên tác giả và tác phẩm; Phương thức biểu đạt;
- Xác định và phân tích hiệu quả của các biện pháp tu từ trong văn bản;
- Tĩm tắt, nêu được tình huống truyện, nắm vững nội dung và nghệ thuật của truyện;
- Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. Hiểu được ý nghĩa các văn bản;
- Giải thích được ý nghĩa nhan đề, chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật của tác phẩm.
1/ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
1.1. Lập bảng thống kê VHTĐ:
TÁC NĂM - HC SÁNG THỂ LOẠI
TT TÊN VB NỘI DUNG NGHỆ THUẬT
GIẢ TÁC XUẤT XỨ - PTBĐ
- TK 16 Niềm cảm thương đối với số Nghệ thuật
Chuyện
Nguyễn - Trích - Truyện phận oan nghiệt của người phụ dựng truyện,
người con
1 Dữ “Truyền Kì truyền kì nữ Việt Nam dưới chế độ PK, miêu tả nhân
gái Nam
mạn lục” - Tự sự đồng thời khẳng định vẻ đẹp vật, kết hợp tự
Xương
truyền thống của họ. sự và trữ tình
- Đầu TK 19 - Chí Hình ảnh người anh hùng dân
Hồng Lê Nhĩm - Trích (hồi - Tiểu tộc Nguyễn Huệ qua chiến cơng Tự sự kết hợp
nhất thống tác giả: 14) thuyết thần tốc đại phá quân Thanh, sự với miêu tả, chi
2
chí (hồi Ngơ gia “Quang Trung lịch sử - thảm bại của quân tướng nhà tiết cụ thể, khắc
14) văn phái đại phá quân chương Thanh và số phận bi đát của vua họa nhân vật
Thanh” hồi. tơi Lê Chiêu Thống
Truyện - Đầu TK 19 - Giá trị hiện thực: Là bức tranh - Kết tinh thành
3
Kiều - Dựa theo cốt hiện thực về một XH bất cơng, tựu văn học dân
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 1 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
(Đoạn truyện “Kim tàn bạo. tộc về ngơn ngữ,
trường tân Nguyễn Vân Kiều - Giá trị nhân đạo: Là tiếng nĩi thể loại.
thanh) Du truyện” thương cảm trước số phận bi - Thể thơ lục bát
- Cĩ 3254 câu - Truyện kịch của con người; lên án, tố đạt tới đỉnh cao
thơ lục bát thơ Nơm cáo những thế lực xấu xa, rực rỡ,
(Lục bát) Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của Bút pháp ước lệ
Chị em - Tự sự con người và dự cảm về số phận tượng trưng cổ
4
Thúy Kiều tài hoa bạc mệnh điển, miêu tả
- Trích chân dung
“Truyện Bức tranh thiên nhiên, lễ hội Miêu tả cảnh vật
Cảnh ngày
5 Kiều” mùa xuân tươi đẹp, trong sáng giàu chất tạo
xuân
hình
Kiều ở lầu Cảnh ngộ cơ đơn buồn tủi và Bút pháp tả
6 Ngưng tấm lịng thủy chung, hiếu thảo cảnh ngụ tình
Bích của Thúy Kiều
Truyện Lục Thể hiện khát vọng hành đạo - Ngơn ngữ mộc
7
Vân Tiên giúp đời của tác giả và khắc mạc, bình dị,
- Đầu TK 19 - Truyện
Lục Vân Nguyễn họa những phẩm chất đẹp đẽ mang màu sắc
- Truyện cĩ thơ Nơm
Tiên cứu Đình của nhân vật LVT tài ba, dũng địa phương Nam
2082 câu thơ (Lục bát)
8 Kiều Chiểu cảm, trọng nghĩa, khinh tài và bộ..
lục bát - Tự sự
Nguyệt KNN hiền hậu, nết na, ân tình. - Thể thơ lục
Nga bát.
1.2. Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Du.
* Định hướng về tác giả Nguyễn Du :
1. Thân thế: Nguyễn Du (1765-1820) tự là Tố Như, hiệu Thanh Hiên, quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Ơng xuất thân trong một gia đình đại quý tộc, cĩ truyền thống văn học.
2. Cuộc đời: - Ơng sống vào thời cuối Lê đầu Nguyễn giai đoạn chế độ phong kiến Việt Nam cĩ nhiều biến
động tư tưởng chính trị của ơng khơng rõ ràng.
- Nguyễn Du sống lưu lạc chìm nổi, cuộc đời nhiều cực khổ thăng trầm.
3. Con người: Nguyễn Du là người cĩ kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hĩa dân tộc và văn chương Trung
Quốc. Cuộc đời từng trải tạo cho ơng vốn sống phong phú và niềm cảm thơng sâu sắc với những nỗi khổ của
nhân dân.
4. Sự nghiệp: - Ơng để lại một di sản văn hĩa lớn về cả chữ Hán và chữ Nơm. Sáng tác Nơm xuất sắc nhất
là Truyện Kiều.
- Ơng là một thiên tài văn học, là nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, là Danh nhân văn hố thế giới.
1.3. Vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm “Chuyện người con gái
Nam Xuơng” và các đoạn trích “Truyện Kiều”.
* Định huớng:
1/Vẻ đẹp người phụ nữ:
- Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng: + Thúy Vân: Vẻ đẹp phúc hậu, quý phái.
+ Thúy Kiều: Tuyệt thế giai nhân.
- Vẻ đẹp về tâm hồn, phẩm chất: Vũ Nương, Thúy Kiều: Hiếu thảo, chung thủy. Khát vọng tự do, cơng lí
chính nghĩa (Thúy Kiều).
2/ Bi kịch của người phụ nữ: - Đau khổ, oan khuất (vũ Nương).
- Tình yêu tan vỡ, nhân phẩm bị chà đạp (Thúy Kiều).
1.4. Nắm được đặc điểm của tiểu thuyết chương hồi. Hiểu được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa
của Hồng Lê nhất thống chí (hồi thứ 14).
* “Quang Trung đại phá quân Thanh”: Vua tơi Lê Chiêu Thống hèn nhát, thần phục ngoại bang một
cách nhục nhã.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 2 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
* Nguyễn Huệ: Người anh hùng dân tộc: Cĩ lịng yêu nuớc nồng nàn; quả cảm, tài trí; nhân cách cao đẹp.
1.5. Nêu giá trị nhân đạo của Truyện Kiều thơng qua các đoạn trích: “Chị em Thúy kiều”,
“Kiều ở lầu Ngưng Bích”?
- Khẳng định, đề cao vẻ đẹp, tài năng con người. (“Chị em Thúy kiều”).
- Thương cảm truớc những đau khổ,bi kịch của con người (“Kiều ở lầu Ngưng Bích”).
1.6. Nêu nghệ thuật đặc sắc của “Truyện Kiều”?
- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên : + Trực tiếp miêu tả thiên nhiên “Cảnh ngày xuân”.
+ Tả cảnh ngụ tình: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
- Nghệ thuật miêu tả nhân vật :
+ Khắc họa nhân vật bằng bút pháp uớc lệ: “Chị em Thúy Kiều”.
+ Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật qua ngơn ngữ độc thoại: “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
1.7. Hồng Lê nhất thống chí và Đoạn trường tân thanh là những tác phẩm tiêu biểu của văn học
trung đại Việt Nam. Hãy giải thích nhan đề hai tác phẩm trên.
- Hồng Lê nhất thống chí: Ghi chép sự thống nhất vương triều nhà Lê.
- Đoạn trường tân thanh : Tiếng kêu mới về nỗi đau đứt ruột hoặc tiếng kêu về một nỗi đau đứt ruột.
2/ THƠ HIỆN ĐẠI
2.1. Lập bảng thống kê thơ hiện đại:
SÁNG THỂ CHỦ
TT BÀI THƠ TÁC GIẢ ĐẶC SẮC NỘI DUNG ĐẶC SẮC NGHỆ THUẬT
TÁC LOẠI ĐỀ
Chính Hữu Ca ngợi tình đồng chí - - Chi tiết, hình ảnh,
Đồng chí (Trần Đình 1948 Cùng chung lý tưởng của ngơn ngữ giản dị,
(Trích Đầu Đắc) sinh - KC Thơ Người những người lính cách chân thực, cơ đọng,
1 súng trăng năm 1926, chống tự do lính mạng trong những năm giàu sức biểu cảm.
treo) quê ở Can Pháp đầu cuộc kháng chiến - Hình ảnh sáng tạo
Lộc, Hà Tĩnh chống Pháp. Tình đồng vừa hiện thực, vừa
chí trở thành sức mạnh lãng mạn: Đầu súng
và vẻ đẹp tinh thần của trăng treo
anh bộ đội Cụ Hồ
Bài thơ về Tư thế hiên ngang, tinh Tứ thơ độc đáo:
tiểu đội xe Phạm Tiến 1969 Thơ Người thần chiến đấu bình tĩnh, Những chiếc xe
khơng kính Duật sinh năm - KC 7 chữ lính dũng cảm, niềm vui lạc khơng kính; Giọng
2 (Trích Vầng 1942, quê ở chống kết quan của những người điệu tự nhiên, khoẻ
trăng Phú Thọ. Mĩ hợp 8 lính lái xe trên tuyến khoắn, vui tếu cĩ
quầng lửa) chữ đường Trường Sơn thời chút ngang tàng; lời
chống Mĩ. thơ gần với văn xuơi,
lời nĩi thường ngày.
Đồn Khắc họa nhiều hình ảnh Cĩ nhiều hình ảnh
thuyền Huy Cận (1919 1958 Thơ Thiên đẹp tráng lệ, thể hiện sự sáng tạo trong việc
đánh cá – 2005), tên đầy bảy nhiên hài hịa giữa thiên nhiên xây dựng hình ảnh
3 (Trích Trời đủ Cù Huy Cận, chữ. và và con người lao động, bằng liên tưởng,
mỗi ngày quê ở Đức Thọ, con bộc lộ niềm vui, niềm tự tưởng tượng phong
lại sáng) Hà Tĩnh. người hào của nhà thơ trước đất phú, độc đáo; cĩ âm
nước và cuộc sống. hưởng khỏe khoắn,
hào hứng, lạc quan.
Bằng Việt Người Nhớ lại những kỷ niệm Kết hợp miêu tả, biếu
Bếp lửa (Nguyễn Việt 1963 phụ xúc động về bà và tình bà cảm, kể chuyện và
(Trích Bằng), quê ở - Hịa Thơ nữ cháu. Lịng kính yêu và bình luận. Hình ảnh
4 Hương cây Thạch Thất, Hà bình ở tám Tình biết ơn của cháu đối với bếp lửa gắn với hình
- Bếp lửa) Tây.- Trưởng miền chữ cảm bà cũng là đối với gia ảnh người bà, tạo ý
thành trong KC
Bắc gia đình, quê hương, đất nghĩa sâu sắc. Giọng
chống Mĩ.
đình nước. thơ bồi hồi, cảm động
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 3 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
Nguyễn Duy Bài thơ như một lời nhắc - Kết cấu như một câu
Ánh trăng tên khai sinh nhở về những năm tháng chuyện có sự kết hợp
(Trích Ánh là Nguyễn 1978 Thơ gian lao đã qua của cuộc đời yếu tố tự sự và trữ tình
người lính gắn bĩ với thiên
5 trăng) Duy Nhuệ, - Sau năm Người - Giọng điệu tâm tình,
sinh năm hịa chữ lính nhiên đất nước bình dị, hiền
hậu. Gợi nhắc nhở ở người hình ảnh giàu tính
1948, quê ở bình
đọc thái độ sống “Uống biểu cảm.
Thanh Hĩa. nước nhớ nguồn”, ân nghĩa
thủy chung cùng quá khứ.
2.2. - Nhận biết tác giả và tác phẩm, hồn cảnh ra đời, học thuộc lịng thơ, hiểu nội dung, nghệ thuật và ý
nghĩa văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa nhan đề, tác dụng của các chi tiết, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật của tác phẩm.
2.3. Sắp xếp các bài thơ Việt Nam theo từng giai đoạn lịch sử :
- 1945 – 1954: Đồng chí. - 1964 – 1975: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- 1954 – 1964: Đồn thuyền đánh cá, Bếp lửa. - Sau 1975: Ánh trăng
Các tác phẩm thơ kể trên đã tái hiện cuộc sống và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch
sử từ sau CMT8/1945 qua nhiều giai đoạn.
- Đất nước và con người Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ với nhiều gian khổ
hi sinh nhưng rất anh hùng.
- Cơng cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người. Nhưng điều chủ yếu là
các tác phẩm thơ đã thể hiện chính là tâm hồn, tình cảm, tư tưởng của con người trong một thời kì lịch sử cĩ
nhiều biến động lớn lao, nhiều thay đổi sâu sắc:
- Tình cảm yêu nước, tình quê hương.
- Tình đồng chí, sự gắn bĩ với cách mạng, lịng kính yêu Bác Hồ.
- Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình bà cháu trong sự thống nhất với những tình cảm
chung rộng lớn.
2.4. So sánh những bài thơ cĩ đề tài gần nhau để thấy điểm chung và những nét riêng của mỗi TP:
Bài thơ Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Ánh trăng đều viết về người lính cách mạng với vẻ
đẹp trong tính cách và tâm hồn họ. Nhưng mỗi bài lại khai thác những nét riêng và đặt trong những hồn
cảnh khác nhau.
- Đồng chí viết về người lính thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. Những người lính xuất thân từ
nơng dân nơi những làng quê nghèo khĩ, tình nguyện và hăng hái ra đi chiến đấu. Tình đồng chí của những
người đồng đội dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, cùng chia sẻ gian lao, thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu.
Bài thơ tập trung thể hiện vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí ở những người lính Cách mạng.
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính khắc hoạ hình ảnh những chiến sĩ lái xe trên tuyến đường Trường Sơn
thời kì kháng chiến chống Mĩ. Bài thơ làm nổi bật tinh thần dũng cảm, bất chấp khĩ khăn nguy hiểm, tư thế
hiên ngang, niềm lạc quan và ý chí giải phĩng miền Nam của người chiến sĩ lái xe - một hình ảnh tiêu biểu
cho thế hệ trẻ thời chống Mĩ.
- Ánh trăng nĩi về suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay sống giữa thành phố trong hồ
bình. Bài thơ gợi lại những kỷ niệm gắn bĩ của người lính với đất nước, với đồng đội trong những năm
tháng gian lao của chiến tranh, từ đĩ nhắc nhở về đạo lí nghĩa tình, thuỷ chung.
2.5. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài thơ :
- Đồng chí và Đồn thuyền đánh cá là hai bài thơ sử dụng bút pháp khác nhau trong xây dựng hình ảnh.
Bài Đồng chí sử dụng bút pháp hiện thực, đưa những chi tiết, hình ảnh thực của đời sống của người lính vào
trong thơ gần như là trực tiếp (nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá, đêm rét chung chăn, áo rách vai,
quần cĩ vài mảnh vá, chân khơng giày ). Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” ở cuối bài rất đẹp và giàu ý
nghĩa biểu tượng nhưng cũng rất thực mà tác giả đã bắt gặp trong những đêm phục kích địch ở rừng. Bài
Đồn thuyền đánh cá lại chủ yếu dùng bút pháp tượng trưng, phĩng đại với nhiều liên tưởng, tưởng tượng,
so sánh mới mẻ, độc đáo (Mặt trời xuống biển như hịn lửa, sĩng cài then, đêm sập cửa, thuyền lái bằng giĩ,
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 4 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
buồm là trăng ). Mỗi bút pháp đều cĩ giá trị riêng và phù hợp với tư tưởng, cảm xúc của bài thơ và phong
cách của mỗi tác giả.
- Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính và Ánh trăng: Bài thơ của Phạm Tiến Duật sử dụng bút pháp hiện
thực, miêu tả rất cụ thể, chi tiết từ hình dáng chiếc xe khơng kính đến cảm giác, sinh hoạt của người lính lái
xe. Cịn Ánh trăng của Nguyễn Duy tuy cĩ đưa vào nhiều hình ảnh và chi tiết thực, rất bình dị, nhưng chủ
yếu dùng bút pháp gợi tả, khơng đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát và biểu tượng của hình ảnh.
3/ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
3.1. Lập bảng thống kê truyện hiện đại:
S Tên tác Năm
Chủ Nhân vật
T phẩm - sáng Tình huống truyện Nội dung Nghệ thuật
đề chính
T tác giả tác
- Ca - Tình yêu làng quê - Ngơi kể thứ Ơng Hai:
ngợi Ơng Hai ở nơi tản cư và lịng yêu nước, ba. - Yêu làng
lịng nghe tin làng mình
Làng tinh thần kháng - Diễn biến thống nhất
yêu (làng chợ Dầu) theo
(Kim Lân chiến của người nội tâm sâu với lịng yêu
1948 nước Tây.
tên là nơng dân phải rời sắc. Xây nước và tinh
- KC - Hình => Tình huống gay
1 Nguyễn làng đi tản cư được dựng tình thần kháng
chống ảnh cấn. chiến.
Văn Tài thể hiện chân thực,
Pháp người huống truyện,
sinh năm
nơng sâu sắc và cảm động ngôn ngữ
1920)
dân. ở nhân vật ơng Hai nhân vật
trong thời kỳ đầu
kháng chiến.
- Truyện khắc họa - Ngôi kể: Anh thanh
Lặng lẽ
- Ca - Cuộc gặp gỡ tình thành cơng hình thứ ba. niên :
Sa Pa
ngợi cờ của ông họa sĩ, cô tượng người lao - Truyện giàu + Yêu nghề
Nguyễn hình
kỹ sư với anh thanh động mới với lí chất thơ. - ý thức
Thành ảnh
niên làm việc tại tưởng sống cao đẹp, trách nhiệm
Long 1970 người - Tình huống
trạm khí tượng trên đáng trân trọng. - sống có lí
(1925- - KC lao hợp lí, cách
2 đỉnh Yên Sơn.
1991), chống động Tiêu biểu là nhân kể chuyện tự tưởng.
quê ở Mĩ mới vật anh thanh niên. nhiên, kết - Giản dị -
Duy
- Truyện nêu lên ý hợp giữa tự khiêm tốn -
Xuyên - nghĩa và niềm vui chu đáo.
Quảng của lao động chân sự, trữ tình,
Nam chính. bình luận
Chiếc - Bé Thu mong cha - Ngôi kể: Ơng Sáu:
lược 1966 - Ca nhưng cha về lại Truyện đã diễn tả thứ nhất. - Thương con
ngà - KC ngợi khơng nhận ra. Khi cảm động tình cha - Sáng tạo - Yêu nước.
Nguyễn chống tình Thu nhận ra cha cũng con thắm thiết, sâu tình huống bất Thu :
Quang Mĩ cảm là lúc cha phải ra đi. nặng và cao đẹp
ngờ mà tự - Thương cha
Sáng sinh gia - Người cha dồn hết trong hồn cảnh éo
nhiên, hợp lí. thiết tha sâu
3 năm đình, tình yêu thương vào le của chiến tranh. - Thành cơng
đậm - tính
1932 quê tình cây lược làm cho con, trong miêu tả
ở huyện cha nhưng chưa kịp trao tâm lí nhân vật cách cứng
Chợ Mới, con thì ơng đã hy sinh xây dựng tính cỏi, mạnh mẽ
tính An =>Tình huống eo le cách nhân vật nhưng cũng
Giang của chiến tranh. bé Thu rất hồn nhiên
ngây thơ.
3.2. Tìm hiểu tác giả và tác phẩm. Đặc điểm nhân vật, sự việc, cốt truyện, diễn biến tâm trạng nhân vật,
nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của các tác phẩm.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 5 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
II/ CHỦ ĐỀ 2: PHẦN TIẾNG VIỆT
* Yêu cầu :
- Hiểu và xác định được: Các phương châm hội thoại trong ngữ cảnh;
- Nắm và nhận diện xưng hơ trong hội thoại;
- Hiểu và xác định được các cách phát triển từ vựng. Nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa;
- Nắm được cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại.
- Xác định và phân tích hiệu quả diễn đạt của phép biện pháp tu từ.
1/ Các phương châm hội thoại đã học: PC về lượng, về chất, cách thức, quan hệ, lịch sự.
(Chú ý mối liên quan giữa các phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.)
- Phương châm về lượng: Khi giao tiếp, cần nĩi cho cĩ nội dung; nội dung của lời nĩi phải đáp ứng
đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, khơng thiêu, khơng thừa.
- Phương châm về chất: Khi giao tiếp, đừng nĩi những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ
bằng chứng xác thực.
- Phương châm cách thức: Khi giao tiếp, cần nĩi ngắn gọn, rành mạch; tránh nĩi mơ hồ.
- Phương châm quan hệ: Khi giao tiếp, cần nĩi đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề.
- Phương châm lịch sự: Khi giao tiếp, cần tế nhị và tơn trọng người khác.
2/ Sự phát triển của từ vựng
2.1. Lập sơ đồ hệ thống hĩa các cách phát triển của từ vựng.
Sự phát triển của từ vựng
Phát triển về nghĩa của từ ngữ Phát triển về số lượng từ ngữ
Phát triển dựa trên nghĩa Tạo từ ngữ mới Mượn tiếng nước ngồi
gốc -> nghĩa chuyển
Từ ghép Từ láy Hán Châu âu
PT ẩn dụ PT hốn dụ
2.2. - Nắm các cách phát triển của từ vựng và phương thức chuyển nghĩa;
- Xác định từ vựng trong văn cảnh
3/ Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Thế nào là cách dẫn trực tiếp? Thế nào là cách dẫn gián tiếp? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 cách dẫn này?
- Nhận diện và biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp sang gián tiếp, biết tạo câu cĩ lời dẫn.
4/ Xưng hơ trong hội thoại: Nắm từ ngữ xưng hơ và việc sử dụng từ ngữ xưng hơ.(SGK/38 -> 42).
5/ Trau đồi vốn từ: Nắm các cách trau dồi vốn từ (SGK/99 -> 105).
6/ Tổng kết từ vựng (SGK /Ngữ văn 9 - tập 1).
* MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO
1) Giải nghĩa, đặt câu với các trường hợp sau. Và cho biết chúng tuân thủ hoặc vi phạm những phương
châm hội thoại nào ?
- Nĩi như đinh đĩng ........................................ - Im lặng là vàng ........................................
cột ........................................ - Lời nĩi chẳng mất tiền ........................................
- Dây cà ra dây ........................................ mua, ........................................
muống ........................................ Lựa lời mà nĩi cho vừa ........................................
- Lời chào cao hơn ........................................ lịng nhau. ........................................
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 6 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
mâm cỗ ........................................ - Lúng búng như ngậm ........................................
- Nĩi cĩ sách, mách ........................................ hột thị ........................................
cĩ chứng ........................................ - Đánh trống bỏ dùi ........................................
- Ơng nĩi gà, bà nĩi ........................................ ........................................
vịt ........................................ ........................................
2) Xác định và phân tích giá trị của các biện pháp tu từ trong các trường hợp sau :
a) Thà rằng liều một thân con, e) Người ngắm trăng soi ngồi cửa sổ,
Hoa dù rã cánh lá cịn xanh cây. Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du) (Ngắm trăng – Hồ Chí Minh)
b) “Khơng cĩ kính, rồi xe khơng cĩ đèn, e) “Nhĩm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Khơng cĩ mui xe, thùng xe cĩ xước, Nhĩm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước : Nhĩm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui
Chỉ cần trong xe cĩ một trái tim. Nhĩm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
(Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Phạm Tiến Ơi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa!”
Duật) (Bếp lửa – Bằng Việt)
c) Vân xem trang trọng khác vời, g) Kiều càng sắc sảo mặn mà,
Khuơn trăng đầy đặn nét ngài nở nang. So bề tài sắc lại là phần hơn.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang, Làn thu thủy nét xuân sơn,
Mây thua nước tĩc tuyết nhường màu da. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du) (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
d) Một bếp lửa chờn vờn sương sớm, h) Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi,
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ -
(Bếp lửa – Bằng Việt) Nguyễn Khoa Điềm).
3) Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của những từ gạch chân trong các
trường hợp sau:
A) Gần xa nơ nức yến anh, Cũng nhà hành viện xưa nay,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân. Cũng phường bán thịt cũng tay buơn người.
Ngày xuân em hãy cịn dài, C) Đề huề lưng túi giĩ trăng,
Xĩt tình máu mủ thay lời nước non. Sau chân theo một vài thằng con con.
B) Được lời như cởi tấm lịng, Buồn trơng nội cỏ rầu rầu,
Gởi kim thoa với khăn hồng trao tay. Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
4) Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ : vai, miệng, chân, tay,
đầu trong đoạn thơ sau :
Áo anh rách vai
Quần tơi cĩ vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân khơng giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo. (Đồng chí – Chính Hữu)
5) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi :
“Nhân dịp Tết, một đồn các chú lái máy bay lên thăm cơ quan cháu ở SaPa. Khơng cĩ cháu ở đấy. Các
chú lại cử một chú lên tận đây. Chú ấy nĩi: nhờ cháu cĩ gĩp phần phát hiện một đám mây khơ mà ngày ấy,
khơng quân ta hạ được bao nhiêu phản lực Mĩ trên cầu Hàm Rồng. Đối với cháu, thật là đột ngột, khơng
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 7 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
ngờ lại là như thế. Chú lái máy bay cĩ nhắc đến bố cháu, ơm cháu mà lắc: “Thế là một – hịa nhé!”. Chưa
hịa đâu bác ạ. Nhưng từ hơm ấy cháu sống thật hạnh phúc.”
a. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai? Nêu tình huống truyện.
b. Xác định lời dẫn trực tiếp và gián tiếp cĩ trong đoạn trích, Nêu dấu hiệu nhận biết.
c. Tìm ít nhất bốn từ Hán Việt cấu tạo theo mơ hình: khơng + x (Mẫu: khơng quân)
6) Chuyển các lời dẫn: ở trường hợp (a,b) sang dẫn gián tiếp và ở trường hợp (c,d) sang dẫn trực tiếp.
a. Anh ấy bảo tơi : “Sáng mai, tơi đi Hà Nội. Bác cĩ muốn gửi gì về nhà khơng ?”
b. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định : “Đồn kết là sức mạnh vơ địch”.
c. Trong Báo cáo Chính trị tại Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh
khẳng định rằng chúng ta phải ghi nhớ cơng lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng.
d. Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc, nhà phê bình văn học
Đặng Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với
tiếng nĩi của mình.
7) Đặt câu: Đặt 2 câu văn: Một câu cĩ từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, một câu cĩ từ nghĩa
chuyển theo phương thức hốn dụ. Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đĩ.
III/ CHỦ ĐỀ 3: PHẦN TẬP LÀM VĂN : Tự sự kết hợp yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm và các
hình thức đối thoại, độc thoại,....
* Yêu cầu :
- Học sinh chọn đúng ngơi kể;
- Viết bài văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
1/ Lí thuyết: Phương pháp làm bài văn tự sự cĩ sử dụng các yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm; đối thoại,
độc thoại và độc thoại nội tâm. Xem lại bài học tiết 32, 36, 50, 65 (chú ý ngơi kể trong văn bản tự sự: ngơi
thứ nhất, ngơi thứ ba).
2/ Luyện tập thực hành: Dùng ngơi thứ nhất và ngơi thứ ba kể lại: “Chuyện người con gái Nam Xương”,
“Làng”, Lặng lẽ Sa Pa”, “Chiếc luợc ngà”, “Ánh trăng”, “Bếp lửa”, “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính” . Kể lại một kỉ niệm (vui, buồn) đáng nhớ của mình /.
* MỘT SỐ DÀN Ý THAM KHẢO :
Đề 1: Tưởng tượng mình là người cháu trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. Hãy kể lại câu chuyện
của tình bà cháu.
* Yêu cầu: Kể theo ngơi 1. Vận dụng yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm khi viết bài.
* Dàn ý gợi ý:
a/ Mở bài : - Tạo tình huống kể câu chuyện: “Tơi” đi xa, trưởng thành, nhìn bếp lửa hồi ức về bà
- Nội dung khái quát câu chuyện.
b/ Thân bài : Diễn biến của câu chuyện :
- Hồn cảnh gia đình “Tơi”
- Tình hình đất nước
- Hình ảnh “bếp lửa” lúc “Tơi” cịn nhỏ (4 tuổi)
- Những kỉ niệm nào về tình bà cháu được gợi lại : Thiếu thốn gian khổ, đất nước chiến tranh.
Bà kể chuyện, dạy cháu, chăm cháu, đĩi mịn mỏi, cùng bà nhĩm lửa.
- Cuộc sống của hai bà cháu vơ cùng khĩ khăn gian khổ trong sự khĩ khăn chung của đất nước vừa trải qua
nạn đĩi khủng khiếp năm 1945, thực dân Pháp kéo quân vào xâm lược đất nước ta lần hai .
- Suy ngẫm về cuộc đời bà luơn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa.
- Bà tần tảo hy sinh cho con cháu Tiếng chim tu hú gợi cho “Tơi” tâm trạng khắc khoải
- Ngọn lửa là là niềm tin thiêng liêng, kỉ niệm ấm lịng nâng bước cháu trên con đường đời rộng mở nhưng
tơi vẫn khơng quên tấm lịng yêu thương của bà dành cho cháu.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 8 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
- “Tơi” đã trưởng thành đã khơn lớn, đã đi xa nhưng vẫn nhớ về kỉ niệm tuổi thơ sống trong tình yêu thương
ấm áp của bà.
c/ Kết bài : - Những gì thân thiết với tuổi thơ của mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt
hành trình của cuộc đời.
- Tình yêu thương và lòng biết ơn bà còn là biểu hiện của tình yêu thương, sự gắn bó với gia đình, quê
hương Đó là tình người, tình đất nước./.
Đề 2: Hãy tưởng tượng em được gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe
khơng kính của nhà thơ Phạm Tiến Duật. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trị chuyện đĩ.
a/ Mở bài : Giới thiệu tình huống, sự việc, nhân vật (tình huống gặp người lính cĩ thể ở trong mơ hoặc
nhân dịp ngày thành lập quân đội 22/12).
b/ Thân bài : Kể diễn biến cuộc gặp gỡ và trị chuyện
- Khung cảnh gặp gỡ
- Kể lại nội dung cuộc trị chuyện:
+ Kể về hồn cảnh chiến đấu (những chiếc xe do bom đạn giặc Mĩ tàn phá trở nên hư hỏng: khơng kính,
khơng đèn, khơng mui, thùng xe bị trầy xước; những phiến tối do xe đem đến: gây bụi, giĩ, mưa ướt áo )
+ Kể về tinh thần chiến đấu: Dựa vào từng khổ thơ để khắc họa những phẩm chất của người lính lái xe.
- Khi kể xen kẽ miêu tả nội tâm nhân vật người lính, thể hiện cảm xúc suy nghĩ của người kể, bằng các hình
thức đối thoại, độc thoại nội tâm.
c/ Kết bài : - Cảm xúc về thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Suy nghĩ về thế hệ trẻ hơm nay và rút ra bài học cho bản thân./.
Đề 3: Kể lại câu chuyện cảm động về tình cha con trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn
Quang Sáng.
a/ Mở bài : Giới thiệu được câu chuyện và nhân vật.
b/ Thân bài : - Kể được diễn biến tâm lý của bé Thu trước và sau khi nhận anh Sáu là cha.
- Tình cảm sâu nặng và cao đẹp của anh Sáu đối với bé Thu (khi gần đến bờ, những ngày ở
nhà và đặc biệt khi ở chiến khu và trước lúc hy sinh).
c/ Kết bài : Nêu được cảm nhận về giá trị của hạnh phúc được sống trong hịa bình cũng như trong tình
cảm gia đình./.
Đề 4: Hãy kể lại truyện ngắn “Chiếc lược ngà” theo hồi tưởng của nhân vật Thu khi đã lớn. (Tạo lập văn
bản tự sự cĩ sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm, nghị luận và các hình thức đối thoại, độc thoại).
a/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và nội dung chính của câu chuyện
b/ Thân bài : Kể lại tồn bộ diễn biến sự việc :
- Giới thiệu hồn cảnh của hai cha con
+ Xa cách 8 năm, chưa lần nào gặp nhau.
+ Chỉ biết ba qua tấm hình chụp chung với má.
- Lần đầu tiên gặp ba : Quá bất ngờ, hoảng hốt bỏ chạy.
- Những ngày tiếp theo :
+ Kiên quyết khơng nhận cha, từ chối tất cả mọi sự gần gũi, vỗ về chiều chuộng của cha. (Khơng chịu
gọi ba, nĩi trống khơng, khơng nhờ ba chắt nước cơm, hắt cái trứng cá ba gắp cho, bỏ sang nhà ngoại )
+ Nội tâm: thái độ nghi ngờ, tức giận pha lẫn sự hờn tủi với má. Đồng thời bày tỏ tình cảm với người cha
trong tấm hình.
- Đêm ở nhà ngoại hiểu ra mọi chuyện :
+ Nghe ngoại kể về vết sẹo trên mặt của ba thao thức khơng ngủ.
+ Nội tâm: ân hận, nuối tiếc, tự trách mình
- Giây phút chia li :
+ Lặng lẽ đứng nhìn ba chuẩn bị lên đường nhưng trong lịng đang cố kìm nén tình cảm.
+ Khi ba chào khơng nén được bật ra tiếng gọi da diết.
+ Bộc lộ tình cảm với ba một cách cuống quýt, cố níu giữ những giây phút ngắn ngủi được ở bên ba.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 9 Trường THCS Phước Nguyên Đề cương ơn tập Ngữ văn 9 . HK 1. NH 2019- 2020
+ Lưu luyến khơng muốn xa ba, dặn ba mua cây lược với ước mong ba sẽ trở về.
- Những ngày xa ba và khi nhận được chiếc lược ngà :
+ Luơn mong nhớ, chờ đợi nhày ba trở về.
+ Niềm vui pha lẫn nỗi đau khi nhận được chiếc lược ngà từ bác Ba.
+ Cảm nhận tình cha con từ người đồng đội thân thiết của ba và hình ảnh ba mãi khơng phai mờ.
c/ Kết bài : - Khẳng định tình cảm với ba.
- Lời hứa sẽ sống xứng đáng với tình cảm và những hi sinh của ba./.
Đề 5: Hãy đĩng vai một trong các nhân vật: Anh thanh niên hoặc ơng họa sĩ, cơ Kĩ sư kể lại đoạn trích
“Lặng lẽ SaPa”.
a/ Mở bài: Giới thiệu : - Thời gian, hồn cảnh sáng tác : Viết vào mùa hè năm 1970
- Nhân vật chính: Anh thanh niên
- Tình huống gặp gỡ tình cờ giữa ơng họa sĩ, cơ kĩ sư và anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn.
b/ Thân bài: 1. Nhân vật anh thanh niên:
1.1. Cơng việc và hồn cảnh sống:
- Hai mươi bảy tuổi.
- Cơng tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m.
- Ngày đêm 4 lần (1giờ, 4 giờ, 11giờ, 19giờ) đo giĩ, đo mưa, tính nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất... và
báo về trung tâm.
- Chính xác, đều đặn, tỉ mỉ, lặp đi lặp lại, cĩ phần tẻ nhạt.
- Một mình trên đỉnh núi cao, quanh năm chỉ cĩ mây núi, sương mù bao phủ.
- Địi hỏi phải cĩ tinh thần trách nhiệm cao trong hồn cảnh chỉ sống cĩ một mình
1.2. Những nét đẹp của anh thanh niên:
+ Gian khổ nhất là anh phải vượi qua được nỗi cơ đơn, chiến thắng chính mình.
+ Yêu nghề nhận thức rõ ý nghĩa cao đẹp của cơng việc.
+ Anh tổ chức cuộc sống một cách chủ động thoải mái.
+ Quan hệ với mọi người: chu đáo, cởi mở, chân thành, khiêm tốn.
=> Anh sống cĩ mục đích và lí tưởng cao đẹp.
2. Nhân vật ơng họa sỹ và các nhân vật phụ khác:
- Bác lái xe, ơng hoạ sĩ, cơ kĩ sư với cái nhìn nhiều chiều gĩp phần làm nổi bật nhân vật chính.
- Những nhân vật cịn lại ở Sa Pa đều quên mình vì cơng việc chung lặng lẽ cống hiến => thể hiện rõ chủ đề
tác phẩm.
c/ Kết bài: - Hình ảnh người lao động bình thường nhưng biết hi sinh thầm lặng tuổi thanh xuân để xây
dựng quê hương, đất nước ngày một tươi đẹp.
- Bài học bản thân về tuổi trẻ gĩp phần xây dựng đất nước./.
Đề 6: Dựa vào bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy, em hãy chọn một vai kể thích hợp và kể lại câu
chuyện giữa người lính với ánh trăng. Khi kể cần kết hợp với yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm và các
hình thức đối thoại, độc thoại.
• Yêu cầu:
- Bài viết đúng kiểu bài tự sự kết hợp với yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm; chọn ngơi kể phù hợp; cĩ
hình thức đối thoại và độc thoại.
- Kể diễn biến câu chuyện giữa người lính và ánh trăng theo trình tự hợp lý (trình tự thời gian, khơng
gian, tâm lý )
a/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật, sự việc, tình huống truyện.
b/ Thân bài : Kể lại tồn bộ diễn biến các sự việc :
- Học sinh cĩ thể kể về: + Người lính và ánh trăng ở quá khứ.
+ Người lính với ánh trăng ở hiện tại.
+ Tình huống giúp người lính nhận ra sự hờ hững, vơ tâm của mình với trăng, với quá khứ.
- Suy ngẫm của người lính về thái độ sống vong ân bội nghĩa của mình với quá khứ nghĩa tình, với đồng
đội, với quê hương, tổ quốc. Từ đĩ, xác định cho mình thái độ sống đúng đắn với gia đình, cộng đồng.
c/ Kết bài : - Cảm xúc của người lính.
- Suy nghĩ và rút ra bài học cho bản thân./.
Tổ CM Ngữ văn – Khối 9 10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2019_2020.doc