Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam

doc11 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hòa Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 9 – HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 A.HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC: I. Các phương châm hội thoại: a.Phương châm về lượng: yêu cầu khi giao tiếp, cần nĩi cho cĩ nội dung; nội dung của lời nĩi phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa. Ví dụ: - Hỏi: Bạn học bài chưa? -Trả lời: Mình học rồi.-> tuân thủ phương châm về lượng. b. Phương châm về chất: yêu cầu khi giao tiếp, đừng nĩi những điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ bằng chứng xác thực. Ví dụ: Nĩi cĩ sách, mách cĩ chứng -> tuân thủ phương châm về chất. c. Phương châm quan hệ: yêu cầu khi giao tiếp, cần nĩi đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề. Ví dụ: Ơng nĩi gà, bà nĩi vịt .-> vi phạm phương châm quan hệ. d. Phương châm cách thức: yêu cầu khi giao tiếp, cần chú ý nĩi ngắn gọn, rành mạch, tránh nĩi mơ hồ. Ví dụ: Nĩi ra đầu ra đũa .-> tuân thủ phương châm cách thức. e. Phương châm lịch sự: yêu cầu khi giao tiếp, cần tế nhị và tơn trọng người khác. Ví dụ: Lời chào cao hơn mâm cỗ.-> tuân thủ phương châm lịch sự. * Lưu ý: việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp. Việc khơng tuân thủ PCHT cĩ thể bắt nguồn từ những nguyên nhân sau: + Người nĩi vơ ý, vụng về, thiếu văn hĩa giao tiếp. + Người nĩi phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. + Người nĩi muốn gây sự chú ý để người nghe hiểu câu nĩi theo một hàm ý nào đĩ. II.Các cách phát triển từ vựng tiếng Việt: 3 cách 1.Biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng. + Cĩ hai phương thức chủ yếu: Phương thức ẩn dụ và phương thức hốn dụ 2.Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên. 3.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngồi. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. III. Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp 1.Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nĩi hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, lời dẫn trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép. 2.Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nĩi hay ý nghĩ của người hoặc nhân vật, cĩ điều chỉnh cho phù hợp. Lời dẫn gián tiếp khơng đặt trong dấu ngoặc kép. Ví dụ: Nhà thơ Ấn Độ Ta-go đã nĩi: “Giáo dục một người đàn ơng được một người đàn ơng, giáo dục một người đàn bà được cả gia đình, giáo dục một người thầy được cả xã hội” Ví dụ: Khi bàn về giáo dục nhà thơ Ta-go cho rằng giáo dục xã hội. IV. Xưng hơ trong hội thoại - Từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt cĩ các từ chỉ quan hệ gia đình, một số từ chỉ nghề nghiệp. - Hệ thống từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc thái biểu cảm. - Người nĩi cần căn cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của tình huống giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp. V. Thuật ngữ: - Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, cơng nghệ, thường được dùng trong các văn bản khoa học, cơng nghệ. - Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ là tính chính xác với các biểu hiện dễ nhận thấy: + Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, cơng nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái niệm. + Thuật ngữ khơng cĩ tính biểu cảm. Ví dụ: Ẩn dụ, a-xít, ba zơ, . VI. Trau dồi vốn từ: Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ: - Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những văn cảnh cụ thể. - Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa. - Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân. VII. Tổng kết về từ vựng - Nắm lại các nội dung đã tổng kết, trọng tâm là phần vận dụng để làm bài tập. 1 VIII. Chương trình địa phương (Phần tiếng Việt) B.LUYỆN TẬP 1. Làm lại tất cả các bài tập phần tiếng Việt đã học ở kì 1. 2.Phân tích lại các ví dụ và tìm thêm ví dụ khác. 3.Vận dụng viết đoạn văn cĩ sử dụng phương châm hội thoại, các cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. 4.Bài tập bổ trợ: Bài 1:Hãy chỉ ra từ ngữ nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậm trong ví dụ sau: “ Áo anh rách vai Quần tơi cĩ vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân khơng giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trăng treo.” (Chính Hữu, Đồng chí) Bài 2: Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của đoạn trích sau: “Làn thu thủy, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành địi một tài đành họa hai” (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Bài 3: Trích dẫn ý kiến sau theo cách dẫn trực tiếp: Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nĩi và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được. (Phạm Văn Đồng, Chủ tịch Hồ Chí Minh tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại) Bài 4.Vận dụng kiến thức đã học về một số biện pháp tu từ từ vựng đã được học viết đoạn văn để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ sau: “Gần xa nơ nức yến anh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân Dập dìu tài tử giai nhân Ngựa xe như nước áo quần như nêm” (Nguyễn Du, Truyện Kiều) Bài 5: Trong tiếng Việt, xưng hơ thường tuân theo phương châm “xưng khiêm, hơ tơn”. Em hiểu phương châm đĩ như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Bài 6: Viết đoạn văn (8 đến 10 câu) kể về ngơi trường của em cĩ sử dụng cách dẫn trực tiếp phù hợp? Chỉ ra cách dẫn đĩ? 2 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP TẬP LÀM VĂN – HỌC KÌ I A.Hệ thống hĩa kiến thức 1. Những nội dung lớn trong tập làm văn a.Văn thuyết minh - Tác dụng: giúp người đọc hiểu về các sự vật, hiện tượng trong đời sống. -Phạm vi sử dụng: thơng dụng, phổ biến trong đời sống. -Tính chất: khách quan, chân thực, hữu ích. -Ngơn ngữ: trong sáng, rõ ràng. - Phương pháp: nêu định nghĩa, so sánh, nêu số liệu, liệt kê, phân tích phân loại , -Dàn ý: ba phần +Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh. +Thân bài: Trình bày chính xác, dễ hiểu những tri thức khách quan về đối tượng như cấu tạo đặc điểm, lợi ích, bằng các phương pháp thuyết minh phù hợp. +Kết bài: vai trị, ý nghĩa của đối tượng được đề cập đến trong bài đối với đời sống. b. Văn tự sự Đặc điểm: là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một ý nghĩa. -Ý nghĩa: Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ khen, chê. -Sự việc trong văn tự sự: Là những việc xảy ra như lũ lụt, hạn hán, mất mùa; những việc do con người làm ra như kén rể, cầu hơn, cứu người đẹp, trừng trị kẻ tham lam,.. +Sự việc được trình bày một cách cụ thể: Sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, cĩ nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Các sự việc được sắp xếp theo trật tự, diễn biến cĩ ý nghĩa. +Là yếu tố quan trọng , cốt lõi của tự sự, khơng cĩ sự việc thì khơng cĩ tự sự. -Nhân vật trong văn tự sự: +Là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nĩi tới, được biểu dương hay bị lên án; được thể hiện qua các mặt: tên gọi, giới thiệu lai lịch, chân dung, tài năng, việc làm. +Cĩ nhiều loại: nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật chính diện và nhân vật phản diện. -Dàn ý: Thường gồm cĩ ba phần: + Mở bài giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. +Thân bài kể diễn biến của sự việc. +Kết bài kể kết cục của sự việc. 2.Vai trị, vị trí, tác dụng của biện pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh. -Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hĩa -> góp phần làm rõ đặc điểm của đối tượng một cách sinh động gây hứng thú cho người đọc - Các yếu tố miêu tả: làm hiện lên đặc điểm, tính chất nổi bật về hình dáng, kích thước, vĩc dáng, cách sắp xếp bài trí. -> làm cho đối tượng hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng. 3.Phân biệt văn thuyết minh cĩ yếu tố miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự a. Văn thuyết minh: - Trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khách quan, khoa học. Cung cấp đầy đủ tri thức về đối tượng cho người đọc, nghe. b. Văn miêu tả: Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đĩ thơng qua quan sát, liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết. Mang đến cho người nghe, người đọc một cảm nhận mới về đối tượng. c.Tự sự: Tái tạo hiện thực bằng nhân vật và cốt truyện. 4.Nội dung văn bản tự sự ở SGK Ngữ văn 9 tập 1 -Tĩm tắt văn bản tự sự - Miêu tả trong văn bản tự sự: tái hiện lại những hình ảnh, trạng thái -> lời kể cụ thể, sinh động và hấp dẫn hơn. - Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: tái hiện những ý nghĩa, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. -Nghị luận trong văn bản tự sự: những biểu hiện suy nghĩ, đánh giá, bàn luận hỗ trợ cho việc kể, làm cho tự sự thêm sâu sắc. - Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự -Người kể chuyện trong văn bản tự sự. 3 5. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự sự là những hình thức ngơn ngữ quan trọng của nhân vật để thể hiện nhân vật. +Đối thoại là những hình thức đối đáp, trị truyện giữa hai hoặc nhiều người.Trong văn bản, đối thoại được thể hiện bằng các gạch đầu dịng ở lời trao và lời đáp. +Độc thoại là lời của một người nào đĩ nĩi với chính mình hoặc một ai đĩ trong tưởng tượng. Trong văn bản, khi độc thoại được nĩi thành lời thì phía trước của lời độc thoại cĩ gạch đầu dịng; khi độc thoại khơng thành lời thì đĩ là độc thoại nội tâm. Trong văn bản tự sự, độc thoại nội tâm khơng cĩ gạch đầu dịng. 6. Người kể chuyện và vai trị của người kể chuyện trong văn bản tự sự - Tự sự ở ngơi thứ nhất “Tôi không quản trời lạnh giá, về thăm làng cũ, xa những hai ngàn dặm mà tôi đã từ biệt hơn hai mươi năm” - Tự sự ở ngơi thứ ba: “ Buổi trưa hôm ấy ông Hai ở nhà một mình. Con bé lớn gánh hàng ra quán cho mẹ chưa thấy về. Hai đứa bé thì ông cắt chúng nó ra vườn trông mấy luống rau mới cấy lại chẳng gà vặt hết” * Kể chuyện ở ngơi thứ nhất đễ đi sâu vào tâm tư, tình cảm của nhân vật, miêu tả được những diễn biến tâmlí, phức tạp đang diễn ra trong tâm hồn nhân vật “ tôi”. Song, kể ở ngôi thứ nhất có hạn chế trong việc miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều. * Kể chuyện theo ngơi thứ ba làm cho câu chuyện mang đậm tính khách quan. Người kể ở đây dường B. Luyện tập: 1. Đoạn văn tự sự cĩ sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm Thực sự mẹ không lo lắng đến nỗi không ngủ được. Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi. Mẹ tin vào sự chuẩn bị rất chu đáo cho con trước ngày khai trường. Còn điều gì để lo lắng nữa đâu! Mẹ không lo, nhưng vẫn không ngủ được. Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng học bài trầm bổng: “ Hằng năm cứ vào cuối thu .con đường làng dài và hẹp.” ( Cổng trường mở ra – Lí Lan) 2. 1. Đoạn văn tự sự cĩ sử dụng yếu tố nghị luận: Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh yên ủi quân lính, truyền cho tất cả đến ngồi mà ra lệnh, rồi dụ họ rằng: _ Quân Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa? Trong khoảng vũ trụ Vì vậy ta kéo quân ra đánh đuổi chúng. Các ngươi đều là công lớn. Chớ có quen thói cũ chớ bảo là ta không nói trước. ( Hoàng Lê nhất thống chí – Ngô gia văn phái) 3. Đoạn văn tự sự cĩ cả miêu tả nội tâm và nghị luận: Lão khơng hiểu tơi, tơi nghĩ vậy và tơi càng buồn lắm. Những người nghèo như thế. Họ dễ tủi thân nên rất hay chạnh lịng Cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn. (Lão Hạc – Nam Cao). 4. Đoạn văn tự sự cĩ sử dụng các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm: Cĩ người hỏi: -Sao bảo làng Chợ Dầu nhục nhã thế này. ( Làng – Kim Lân) 5. Các đề bài tham khảo Đoạn văn: Viết đoạn văn tự sự chủ đề tự chọn cĩ sử dụng miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm. Đề 1. Thuyết minh về con vật nuơi cĩ ích trong đời sống con người. Đề 2. Thuyết minh về lồi cây em yêu. Đề 3: Kể lại một lần em mắc lỗi. Đề 4: Kể lại một kỉ niệm giữa em và thầy cơ giáo cũ. Đề 5.Qua văn bản Chiếc lươc ngà của Nguyễn Quang Sáng, em hãy đĩng vai nhân vật Thu kể lại niềm khao khát tình cha của mình. Đề 6. Cảm nhận về nhân vật bé Thu và tình cha con trong chiến tranh. Đề 7. Tình yêu làng, yêu nước thống nhất gắn bĩ hịa quyện qua nhân vật ơng Hai. Đề 8. Hình ảnh người lính trong thơ văn hiện đại. Đề 9. Nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” Đề 10. Qua văn bản Làng của nhà văn Kim Lân, em hãy đĩng vai nhân vật ơng Hai kể lại diễn biến tâm trạng của mình từ khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc cho đến khi nguồn tin n ày được cải chính. (HS lập dàn ý, viết thành bài văn hồn chỉnh) 4 VĂN BẢN NHẬT DỤNG I.Lập bảng hệ thống hố kiến thức Tên tác Thể Tác Nội dung và nghệ thuật phẩm loại giả Ý nghĩa Phong cách Văn Lê Sự hiểu biết sâu, rộng về các dân tộc và Bằng lập luận chặt chẽ, Hồ Chí bản Anh văn hĩa thế giới nhào nặn nên cốt cách chứng cứ xác thực, tác Minh nhật Trà văn hĩa dân tộc Hồ Chí Minh. giả Lê Anh Trà đã cho dụng Phong cách Hồ Chí Minh là sự giản dị thấy cốt cách văn hĩa Hồ trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là Chí Minh trong nhận thức cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một và trong hành động. Từ quan niệm thẩm mĩ cao đẹp. đĩ đặt ra một vấn đề của -Sử dụng ngơn ngữ trang trọng. Vận thời kì hội nhập: tiếp thu dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tinh hoa văn hĩa nhân tự sự, biểu cảm, lập luận. loại, đơng thời phải giữ Vận dụng các hình thức so sánh, nghệ gìn, phát huy bản sắc văn thuật đối lập. hĩa dân tộc. Đấu tranh G.G. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa Văn bản thể hiện những cho một thế Mác- loài người và sự phi lí của cuộc chạy suy nghĩ nghiêm túc, đầy giới hịa két đua vũ trang. Lời kêu gọi đấu tranh vì trách nhiệm của G.G. bình Mác – két đối với hịa thế giới hóa bình không có chiến tranh bình nhân loại. - Cĩ lập luận chặt chẽ; chứng cứ cụ thể, xác thực. - Sử dụng nghệ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức thuyết phục. Tuyên bố Tuyên Quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển Văn bản nêu lên những thế giới về bố Hội của trẻ em trên toàn thế giới là vấn đề mang nhận thức đúng đắn và sự sống cịn, nghị tính nhân bản hành động phải làm vì quyền được cấp - Những thảm họa bất hạnh đối với trẻ em là quyền sống, quyền được bảo vệ và cao thế thách thức đối với chính phủ, các tổ chức và bảo vệ và phát triển của phát triển giới về mội cá nhân trẻ em. 5 của trẻ em. trẻ - Những đề xuất nhằm đảm bảo quyền cho trẻ em em. - Gồm có 17 mục, được chia thành 4 phần, cách trình bày rõ ràng hợp lí. Mối liên kết logic giữa các phần làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ. - Sử dụng phương pháp nêu số liệu, phân tích khoa học. II.Lyện tập 1.Điều gì đã làm nên vẻ đẹp trong phong cách sống và làm việc của Chủ tịch Hồ Chí Minh? Gợi ý: đĩ chính là sự kết hợp hài hịa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, giữa vẻ đẹp cao cả và sự giản dị (dẫn chứng) -> tầm vĩc lớn lao trong cốt cách văn hĩa Hồ Chí Minh 2.Trong tình hình đất nước ta đang mở cửa, hội nhập với thế giới như hiện nay, việc học tập phong cách Hồ Chí Minh cĩ ý nghĩa như thế nào? Trong tình hình đất nước ta đang mở cửa, hội nhập với thế giới, một vấn đề được đặt ra và cần giải quyết tốt, đĩ là tiếp thu tinh hoa văn hĩa nhân loại, thế giới, đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hĩa dân tộc. Đĩ là một nhiệm vụ to lớn và khơng dễ dàng. Phong cách HCM là một tấm gương về phương diện này. Vì thế, việc học tập phong cách ấy sẽ giúp mọi người đặc biệt là thế hê trẻ cĩ được một bài học sinh động về việc kết hợp tinh hoa văn hố thế giới với bản sắc văn hĩa dân tộc. 3.Dựa vào văn bản Phong cách Hồ Chí Minh - L ê Anh Trà, em hãy viết đoạn văn (khoảng 10 câu) nêu những nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh. G ợi ý: Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự giản dị trong lối sống, trong sinh hoạt hằng ngày. + Nơi ở và nơi làm việc rất đơn sơ: chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao, chỉ vẻn vẹn cĩ vài phịng để vừa “tiếp khách, họp Bộ chính trị, làm việc và ngủ ” Trang phục hết sức giản dị: “Bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đơi dép lốp thơ sơ, tư trang: một chiếc va li con với vài bộ áo quần...” -Ăn uống rất đạm bạc: “cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa”. Cách sống giản dị đạm bạc của Hồ Chí Minh là c ách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ cao đ ẹp 4.Nêu nhận xét của em về hiểm họa hật nhân sau khi học bài “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình” của G.G.Mác-két ? (HS dựa vào nội dung của bài để làm) 5. Học văn bản Tuyên bố thế giới về sự sống cịn, quyền được bảo vệ và phát triể của trẻ (Trích Tuyên bố của hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em, sách Ngữ văn 9 tập I.), em đã hiểu được tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sĩc trẻ em. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) nêu những đề xuất nhằm đảm bảo cho trẻ em được chăm sĩc, được bảo vệ và phát triển trong cuộc sống hiện nay. Gợi ý: - Tăng cường sức khỏe và chế độ dinh dưỡng; phát triển giáo dục cho trẻ em. - Quan tâm hàng đầu đến các đối tượng: trẻ em bị tàn tật, trẻ em cĩ hồn cảnh sống đặc biệt khĩ khăn, các bà mẹ; Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ trong trẻ em; Củng cố gia đình; xây dựng mơi trường xã hội tốt đẹp cho trẻ em; Khuyến khích trẻ em tham gia vào sinh hoạt văn hĩa, xã hội Ngồi ra, học sinh cũng cĩ thể nêu thêm các đề xuất khác theo suy nghĩ riêng của các em như: Tầm quan trọng của vấn đề chăm sĩc, bảo vệ trẻ em; đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương lai của một đất nước, của tồn nhân loại. 6.Học thuộc lịng nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa các văn bản. 7.Liên hệ thực tế các vấn đề trên: Bài học của bản thân. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Đọc kĩ lại các tác phẩm thơ, truyện trung đại trong sách ngữ văn 9 để làm đề cương theo ví dụ dưới đây I. Hệ thống hĩa kiến thức 1.Lập bảng thống kế các tác phẩm truyện trung đại Tên tác Tên tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật Ý nghĩa phẩm (đoạn và người trích) dịch Chuyện Nguyễn Dữ Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Khai thác vốn văn học Với quan niệm cho người con (Thế kỉ XVI) Nương: hết lịng vì gia đình, dân gian. rằng, hạnh phúc khi đã gái Nam Trúc Khê – hiếu thảo với mẹ chồng, thủy Sáng tạo về nhân vật, tan vỡ khơng thể hàn Xương. Ngơ Văn chung với chồng, chu đáo, tận cách kể chuyện, sử dụng gắn được, truyện phê 6 (Truyền kì Triện dịch tình và rất mực yêu thương yếu tố truyền kì,.. phán thĩi ghen tuơng Mạn lục) con; Bao dung, vị tha, nặng Sáng tạo một kết thúc tác mù quáng và ngợi ca lịng với gia đình. phẩm khơng mịn sáo. vẻ đẹp truyền thống Thái độ của tác giả: Phê phán của người phụ nữ Việt sự ghen tuơng mù quáng, Nam. ngợi ca người phụ nữ tiết hạnh Hồng Lê Ngơ gia văn Hình ảnh người anh hùng Lựa chọn trình tự kể theo Văn bản ghi lại hiện nhất thống phái (Ngơ Thì Nguyễn Huệ và sức mạnh dân diễn biến các sự kiện lích thực lịch sử hào hùng chí (Hồi thứ Chí, Ngơ Thì tộc trong cuộc chiến đấu sử . của dân tộc ta và hình 14) Du – thế kỉ chống xâm lược Thanh. - Khắc họa nhân vật lịch ảnh người anh hùng XVIII) Bọn xâm lược kiêu căng tự sử với ngơn ngữ kể, tả Nguyễn Huệ trong Nguyễn Đức mãn, chủ quan khinh địch và chân thật, sinh động. chiến thắng mùa xuân Vân – Kiều sự thảm bại của quân tướng -Giọng điệu trần thuật năm Kỉ Dậu (1789). Thu hoạch Tơn Sĩ Nghị chạy về nước; thể hiện thái độ của các dịch vua quan Lê Chiêu Thống tác giả với vương triều đớn hèn, nhục nhã, số phận nhà Lê, chiến thắng dân gắn chặt với bọn giặc xâm tộc và bọn giặc cướp lược. nước . Truyện Nguyễn Du Tác giả Nguyễn Du. Cĩ nhiều sáng tạo trong Kiều (1785-1820) Truyện Kiều cĩ dựa vào cốt nghệ thuật kể chuyện, sử truyện từ cuốn Kim Vân Kiều dụng ngơn ngữ, miêu tả truyện của Thanh Tâm Tài thiên nhiên, khắc họa Nhân nhưng sáng tạo của hình tượng nhân vật Nguyễn Du là rất lớn. Tác phẩm gồm cĩ ba phần; cĩ giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo. Chị em Nguyễn Du Thái độ trân trọng, ngợi ca vẻ Sử dụng hình ảnh tượng Thể hiện tài năng nghệ Thúy Kiều (1785-1820) đẹp, tài năng của Thúy vân, trưng, ước lệ; thuật và cảm hứng Thúy Kiều. Nghệ thuật địn bẩy; nhân văn ngợi ca vẻ Dự cảm về cuộc đời của chị Lựa chọn và sử dụng đẹp và tài năng của con em Thúy Kiều ngơn ngữ miêu tả tài người của tác giả tình. Nguyễn Du Cảnh ngày Nguyễn Du Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân Sử dụng ngơn ngữ miêu Miêu tả bức tranh mùa xuân (1785-1820) được khắc họa qua cái nhìn tả giàu hình ảnh, nhịp xuân tươi đẹp qua của nhân vật trước ngưỡng điệu diễn tả tinh tế tâm ngơn ngữ và bút pháp cửa tình yêu hiện ra mới mẻ, trạng nhân vật. nghệ thuật giàu chất tinh khơi, sống động; quang - Miêu tả theo trình tự tạo hình của Nguyễn cảnh hội mùa xuân rộn ràng, thời gian cuộc du xuân Du náo nức, vui tươi với những của chị em Thúy Kiều. nghi thưc trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ những người đã khuất; chị em Kiều từ lễ hội đầy lưu luyến trở về Kiều ở lầu Nguyễn Du Tâm trạng nhân vật Thúy - Nghệ thuật miêu tả nội Thể hiện tâm trạng cơ Ngưng Bích (1785-1820) Kiều khi ở lầu Ngưng Bích. tâm nhân vật: diễn biến đơn, buồn tủi và tấm Đau đớn, xĩt xa nhớ về Kim tâm trạng thể hiện qua lịng thủy chung , hiếu Trọng; Day dứt nhớ thương ngơn ngữ độc thoại và tả thảo của Thúy Kiều. gia đình; Hai bức tranh thiên cảnh ngụ tình đặc sắc. nhiên trước lầu Ngưng Bích - Lựa chọn từ ngữ và sử trong cảm nhận của Thúy dụng các biện pháp tu từ Kiều: Bức tranh thứ nhất, thứ . hai Lục Vân Nguyễn Đình Đạo lí nhân nghĩa: ở hình Miêu tả nhân vật chủ yếu Đoạn trích ca ngợi Tiên cứu Chiểu (1822- tượng Lục vân Tiên được thể thơng qua cử chỉ, hành phẩm chất cao đẹp của Kiều Nguyệt 1888) hiện qua hành động dũng cảm động, lời nĩi. hai nhân vật Lục Vân Nga đánh cướp cứu người, tấm Sử dụng ngơn ngữ mộc Tiên, Kiều Nguyệt Nga lịng chính trực, hào hiệp, mạc, bình dị, gần với lời và khát vọng hành đạo 7 trọng nghĩa khinh tài, từ tâm nĩi thơng thường, mang cứu đời của tác giả. nhân hậu khi cư xử với Kiều màu sắc Nam Bộ rõ nét, Nguyệt Nga sau khi đánh lại phù hợp với diễn biến bọn cướp. tình tiết truyện. Qua lời nĩi của cơ gái thùy mị, nết na, Kiều Nguyệt Nga một lịng tri ân người đã cứu mình. 2.Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và qua các đoạn trích Truyện Kiều - Số phận bi kịch: đau khổ, oan khuất (số phận của Vũ Nương), bi kịch điển hình của người phụ nữ (nhân vật Thúy Kiều hội đủ những đau khổ của người phụ nữ trong xã hội xưa mà lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị chà đạp) - Vẻ đẹp của người phụ nữ: Vẻ đẹp về nhan sắc, tài năng (Thúy Vân, Thúy Kiều) - Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thảo, thủy chung son sắt (Vũ Nương, Thúy Kiều) 3.Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị, của xã hội phong kiến: -Hèn nhát, thần phục ngoại bang một cách nhục nhã (Hồng Lê nhất thống chí) 4.Phân tích hình tượng các nhân vật: - Người anh hùng dân tộc qua hình tượng Nguyễn Huệ (Hồng Lê nhất thống chí): Lịng yếu nước nồng nàn; quả cảm, tài trí; nhân cách cao đẹp. - Người anh hùng với lí tưởng đạo đức cao đẹp qua hình tượng Lục Vân Tiên (Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga). Lí tưởng theo quan niệm tích cực của nho gia: “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi – làm người thế ấy cũng phi anh hùng” 5.Những nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du cĩ ảnh hưởng lớn tới sự nghiệp văn học của ơng. Tĩm tắt Truyện Kiều: Theo ba phần 6.Phân tích giá trị nhân đạo của truyện Kiều qua các đoạn trích: - Khẳng định, đề cao con người (Chị em Thúy Kiều). - Thương cảm trước những nỗi đau khổ, bi kịch của con người (Kiều ở lầu Ngưng Bích). 7.Phân tích thành cơng nghệ thuật của truyện Kiều qua các đoạn trích: - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên: Trực tiếp miêu tả thiên nhiên (Cảnh ngày xuân). + Tả cảnh ngụ tình (Kiều ở lầu Ngưng Bích). - Nghệ thuật miêu tả nhân vật: Khắc họa nhân vật bằng bút pháp nghệ thuật ước lệ (Chị em Thúy Kiều). + Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (Kiều ở lầu Ngưng Bích). II.Luyện tập 1.Tĩm tắt các văn bản truyện đã học. 2.Học thuộc lịng các văn bản thơ. 3.Trình bày ý nghĩa các yếu tố truyền kì trong “Chuyện người con gái Nam Xương” 4. Nguyên nhân nào dẫn đến nỗi oan khuất mà Vũ Nương phải chịu? 5. Cảm nhận cả em về bức tranh xuân trong hai câu thơ sau: Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bơng hoa (Nguyễn Du-Truyện Kiều) 6.Phân tích tám câu thơ sau Buồn trơng cửa bể chiều hơm Thuyền ai thấp thống cánh buồm xa xa? Buồn trơng ngọn nước mới sa Hoa trơi man mác biết là về đâu? Buồn trơng nội cỏ rầu rầu Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. Buồn trơng giĩ cuốn mặt duềnh Ầm ầm tiếng sĩng kêu quanh ghế ngồi (Nguyễn Du-Truyện Kiều) 7.Phân tích và cảm nhận tất cả các văn bản truyện trung đại. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI Đọc kĩ lại các tác phẩm thơ, truyện hiện đại trong sách ngữ văn 9, từ bài 10 dến bài 15 8 I. Hệ thống hĩa kiến thức 1.Lập bảng thống kế các tác phẩm thơ và truyện hiện đại Tên tác Thể loại Năm phẩm Tác giả sáng Nội dung và nghệ thuật chính Ý nghĩa tác Đồng chí Thơ tự Chính 1948 - Sự hình thành của tình đồng chí và Bài thơ ngợi ca tình cảm đồng do Hữu các biểu hiện tình cảm của tình đồng chí cao đẹp giữa những người 1926- chí. chiến sĩ trong thời kì đầu kháng 2007 - Chi tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản chiến chống thực dân Pháp gian dị, chân thực. khổ. Đồn Thơ bảy Huy Cận 1958 - Bức tranh về thiên nhiên và lao Bài thơ thể hiện nguồn cảm hứng thuyền chữ 1919- động của người lao động trên biển. lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, đánh cá 2005 - Hình ảnh đẹp, rộng lớn, giàu trí giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao tưởng tượng, âm hưởng khỏe, lạc động vì sự giàu đẹp cả đất nước quan. của những người lao động mới. Bếp lửa Thơ tám Bằng 1963 - Kỉ niệm xúc động về người bà và Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp chữ Việt tình bà cháu. tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu 1941 - Kết hợp biểu cảm, miêu tả, bình biết thêm về những người bà, luận, hình ảnh sáng tạo. những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình Bài thơ Thơ tự Phạm 1969 - Tinh thần lạc quan và lịng dũng Bài thơ ca ngợi người chiến sĩ về tiểu do Tiến cảm của các chiến sĩ lái xe Trường lái xe Trường sơn dũng cảm, hiên đội xe Duật Sơn thời chống Mĩ. ngang, tràn đầy niềm tin chiến khơng 1941- - Chất liệu hiện thực sinh động, hình thắng trong thời kì chống giặc Mĩ kính 2007 ảnh độc đáo, giọng điệu khỏe khoắn xâm lược. Ánh Thơ năm Nguyễn 1978 - Lời tự nhắc nhở về các năm tháng Ánh trăng khắc họa một khía trăng chữ Duy gian lao của người lính gắn bĩ với cạnh trong vẻ đẹp của người lính 1948 thiên nhiên, đất nước. sâu nặng nghĩa tình, thủy chung - Hình ảnh bình dị mà giàu ý nghĩa, sau trước. giọng điệu suy tư. Làng (Văn Kim 1948 Tình yêu làng quê và lịng yêu nước Đoạn trích thể hiên tình cảm (Trích) xuơi) Lân của người dân phải đi tản cư qua yêu làng, tinh thần yêu nước Truyện 1920- nhân vật ơng Hai của người nơng dân trong thời ngắn 2007 - Thành cơng trong việc xây dựng kì kháng chiến chống thực dân tình huống truyện, trong nghệ thuật Pháp. miêu tả tâm lí và ngơn ngữ nhân vật. Chiếc (Văn Nguyễn 1966 Tình cha con sâu nặng và cao đẹp Là câu chuyện cảm động về tình lược ngà xuơi) Quang trong cảnh ngộ éo le của chiến cha con sâu nặng, Chiếc lược ngà (Trích) Truyện Sáng tranh. cho ta hiểu thêm về những mất ngắn 1932 Truyện đã thành cơng trong việc mát to lớn của chiến tranh mà miêu tả tâm lí và xây dựng tính cách nhân dân ta trải qua trong cuộc nhân vật đặc biệt là nhân vật bé Thu. kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Lặng lẽ (Văn Nguyễn 1970 - Hình ảnh những người lao động Lặng lẽ Sa Pa là câu chuyện Sa Pa xuơi) Thành bình thường, mà tiêu biểu là anh về cuộc găp gỡ với những con (Trích) Truyện Long thanh niên làm cơng tác khí tượng ở người trong một chuyến đi ngắn 1925- một mình trên đỉnh núi cao. Qua đĩ, thực tế của nhân vật ơng họa 1991 truyện khẳng định vẻ đẹp của con sĩ, qua đĩ, tác giả thể hiện người lao động và ý nghĩa của niềm yêu mến đối với những những cơng việc thầm lặng. - Xây dựng được tình huống hợp lí, con người cĩ lẽ sống cao đẹp cách kể chuyện tự nhiên, cĩ sự kết đang lặng lẽ quên mình cống hợp giữa tự sự, trữ tình với bình hiến cho Tổ quốc. luận. Cố (Văn Kết hợp nhuần nhuyễn các phương Cố hương là nhận thức về thực hương xuơi) Lỗ tấn thức biểu đạt tự sự, miêu tả, biểu tại và là mong ước đầy trách Truyện (1881- cảm, nghị luận. nhiệm của Lỗ Tấn về một đất ngắn 1936 - Xây dựng hìn ảnh mang ý nghĩa nước Trung Quốc đẹp đẽ trong biểu tượng. tương lai. 9 - Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho câu chuyện được kể sinh động, giàu cảm xúc và sâu sắc. 2.Tĩm tắt cốt truyện, tình huống chính và nêu chủ đề của các truyện ngắn. a. Làng - Cốt truyện: Ơng Hai đi tản cư, đau xĩt khi nghe tin làng theo giặc. Lúc đầu ơng khơng tin nhưng qua nhiều dữ kiện, ơng biết đĩ là sự thật. Ơng bị dằn vặt với cái tin ấy, ơng nghĩ rằng: Yêu làng nhưng khơng thể đi ngược lại lịng yêu nước. Vì là dân của làng theo giặc, ơng bị bà chủ nhà đuổi khơng cho ở. Trong lúc đau khổ, xĩt xa về cái làng của mình ơng đã đem tâm sự giãi bày với đứa con và hai cha con đều thề mãi mãi là dân làng Chợ Dầu, mãi mãi trung thành với cụ Hồ. Về sau, cĩ tin là nhà ơng bị đốt, cĩ nghĩa là ơng khơng phải là dân theo giặc nên mụ chủ nhà cho ở lại. - Tình huống: gay cấn nhất là khi ơng nghe tin làng theo giặc (ngồi ra cịn khi tin làng được cải chính) - Chủ đề: Tình yêu làng và lịng yêu nước của người dân quê bỏ làng ra đi, nghe tin làng theo giặc. b. Lặng lẽ Sa Pa (HS về nhà hồn thành giống như tác phẩm trên.) c. Chiếc lược ngà. (HS về nhà hồn thành giống như tác phẩm trên) * Ơng Hai (Làng - Kim Lân): Tình yêu làng. - Ơng Hai là một nơng dân gắn bĩ với làng quê, yêu làng với tất cả niềm tin. Tình yêu làng quê, yêu nước của ơng chân thật, bộc bạch, ơng đã thể hiện nỗi dằn vặt nội tâm của ơng về cái tin làng theo giặc. - Tác giả miêu tả diễn biến tâm lí của ơng một cách sinh động qua cử chỉ, lời nĩi, nội tâm . - Ơng yêu làng quê rất tha thiết nhưng ơng quyết khơng thể đồng tình với thái độ theo giặc của người làng. Ơng đã đặt lịng yêu nước trên lịng yêu làng quê. * Nhân vật anh thanh niên (Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long): Sống một mình giữa núi cao, làm cơng việc âm thầm và gian khổ, anh thanh niên rất tự hào về cơng việc của mình. Anh sống lạc quan, tơn trọng và học hỏi bạn đồng nghiệp. Anh khơng thấy cơ đơn vì đã cĩ sách, hoa và nghề nghiệp làm bạn. Anh rất “thèm” muốn được gặp người và thể hiện sự tiếp đĩn nồng nhiệt khi gặp người. Người ta nĩi là anh “thèm” người. Anh là tấm gương về người lao động bình thường, âm thầm nhưng rất yêu nghề, luơn tự hào, lạc quan về cơng việc của mình. * Nhân vật bé Thu (Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng): bé Thu là một cơ bé giàu tình cảm, hồn nhiên nhưng rất bướng bỉnh “cứng đầu”. Đã khơng phải là cha thì quyết khơng chấp nhận tình cảm cha con. Nhưng bé Thu vẫn là cơ bé rất đáng yêu với tất cả tính cách ngây thơ, hồn nhiên của mình. Khi đã nhận ra cha thì tình cảm hồn nhiên, ngây thơ đĩ bộc lộ rất rõ. Hình ảnh Thu và tình yêu cha làm xúc động của người đọc. Phản ứng tâm lí bé Thu là tự nhiên chứng tỏ cá tính mạnh mẽ, một tình yêu sâu sắc chân thật giành cho ba. -> Tình cha con trong chiến tranh cĩ những xa cách trắc trở nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc mãnh liệt, cao đẹp. Người đọc thật sự xúc động về tình cảm của họ nhưng khơng khỏi cĩ những trăn trở, suy nghĩ: Thấm thía những đau thương mất mát éo le do chiến tranh gây ra đối với bao con người và bao gia đình 3.Hình ảnh người lính: Giống: Cùng phải chịu hồn cảnh gian khổ, khĩ khăn, hiểm nguy của chiến trường. Cĩ ý chí, nghị lực, niềm tin, lí tưởng và tinh thần yêu nước, cĩ tình đồng chí đồng đội gắn bĩ. Khác: Đồng chí: xuất thân từ những người nơng dân nghèo, trang bị cịn thơ sơ, tình cảm thầm lặng. Bài thơ về khơng kính: Xuất thân từ nhiều tầng lớp, trang bị hiện đại hơn, tình cảm sơi nổi, trẻ trung hơn 4.Cả ba bài thơ đều tìm xúc cảm từ các biểu tượng: người lính (trong chiến đấu), người đánh cá (trong lao động), người về thành phố khi hịa bình lặp lại. Tuy nhiên, hình tượng được xây dựng khác nhau. Đồng chí là sự khai triển bằng thơ một khái niệm, Đồn thuyền đánh cá là một chuyến săn cá đêm giàu chất lãng mạn. Ánh trăng là một lời nhắc nhở soi rọi vào tâm hồn những ai đxa quên quá khứ gian khổ. Nhìn chung, bút pháp thơ của Đồn thuyền đánh cá giàu chất sáng tạo và liên tưởng, bút pháp thơ của Ánh trăng giàu chất tự sự xen độc thoại nội tâm. Cả ba bài thơ đều cĩ câu kết giàu sức khái quát. II. Luyện tập 1. a/ Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ “Ánh trăng” mang hai tầng ý nghĩa. Hãy chỉ rõ? b/Khổ thơ nào trong bài thơ thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh vầng trăng, chiều sâu tư tưởng tình cảm của tác phẩm? c/ Giải thích nghĩa các từ “mặt” trong câu thơ “ Ngửa mặt lên nhìn mặt”. Cách dùng từ như thế thể hiện tình cảm gì của tác giả? Gợi ý nội dung: a/ Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ “Ánh trăng” cĩ hai tầng nghĩa. 10

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2019_2020.doc