Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Lợi (Có đáp án)

doc4 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Lê Lợi (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019-2020 MA TRẬN Nội dung Mức độ cần đạt Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Ngữ liệu: - Nhận biết -Nêu tác dụng I. Đọc hiểu - Đoạn phương thức của từ tượng trích/văn biểu đạt hình, từ tượng bản nghệ chính. thanh hoặc thuật - Nhận biết phép tu từ hoặc ngoài sách từ tượng hình, quan hệ ý giáo khoa. từ tượng nghĩa giữa các - Độ dài thanh hoặc vế câu trong khoảng 50 phép tu từ câu ghép trong - 300 chữ. hoặc câu đoạn trích/ văn ghép bản. trong đoạn - Hiểu nội trích/văn bản. dung của đoạn trích/văn bản. Số câu 2 2 4 Tổng Số điểm 1.5 1.5 3 Tỉ lệ 15% 15% 30% - Biết xác - Biết lập dàn ý Biết vận Bài viết thể II. Làm văn Các đoạn định đúng vấn cho bài văn dụng kiến hiện sự Nghị luận văn trích/ tác đề nghị luận. nghị luận văn thức về khám phá học về một vấn phẩm - Nhận biết học về một vấn văn nghị riêng về đề trong đoạn truyện kí các yêu cầu đề trong đoạn luận để vấn đề, tạo trích/tác phẩm đã học. của đề về vấn trích/tác phẩm hoàn thành sự hấp dẫn, truyện kí (trừ các đề nghị luận, truyện kí. bài viết lôi cuốn. văn bản phạm vi dẫn - Biết xác lập đúng đặc nhật dụng) chứng, thao hệ thống luận trưng thể tác lập luận điểm cho bài loại. chính. văn. Số câu 1 Số điểm 1 2 3 1 7 Tỉ lệ 10% 20% 30% 10% 70% Tổng Số câu 5 Số điểm 2,5 3,5 3 1 10 Tỉ lệ 25% 35% 30% 10% 100% 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP A. NỘI DUNG KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CẦN ÔN TẬP I. Phần tiếng Việt 1. Ôn tập từ tượng hình, từ tượng thanh - Đặc điểm của từ tương hình, từ tượng thanh. - Tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2. Ôn tập câu ghép - Đặc điểm của câu ghép. - Quan hệ ý nghĩa các vế câu. - Phương tiện nối các vế câu. 3. Ôn tập câu phép tu từ - Nhận diện các phép tu từ đã học. - Tác dụng của các phép tu từ đó. II. Phần văn bản 1. Ôn tập các văn bản truyện kí Việt Nam: “Trong lòng mẹ”, “Tức nước vỡ bờ”, “Lão Hạc”. 2. Ôn tập các văn bản truyện nước ngoài: “Cô bé bán diêm”, “Chiếc lá cuối cùng”. III. Phần tập làm văn Nghị luận văn học về một vấn đề trong đoạn trích/tác phẩm truyện kí Việt Nam/ nước ngoài. Ví dụ: - Phân tích/ cảm nhận nhân vật. - Nghị luận về một khía cạnh nội dung trong văn bản. B. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. PHẦN ĐỌC HIỂU: Cho một ngữ liệu (văn bản hoặc một đoạn trích) ngoài SGK Có thể có các yêu cầu sau (theo ma trận): 1. Xác định phương thức biểu đạt hoặc phương thức biểu đạt chính. 2. Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng. 3. Xác định câu ghép có trong ngữ liệu. Gồm: - Xác định câu ghép, câu tạo ngữ pháp của câu ghép - Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 4. Khái quát nội dung/ ý nghĩa đoạn đọc hiểu. 5. Nêu bài học/thông điệp rút ra từ ngữ liệu... II. TẬP LÀM VĂN: Nghị luận văn học về một vấn đề trong đoạn trích/tác phẩm truyện kí Việt Nam/ nước ngoài đã học trong chương trình Ngữ văn 8, Tập 1. C. ĐỀ MINH HỌA (THAM KHẢO) Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu cho bên dưới: Xế chiều, mây trên đỉnh Ba Vì mỏng dần đi. Mặt trời tròn xoay đỏ màu da cam ló ra, rải xuống mặt đất ánh nắng ấm áp màu đào lạt - khiến lá cây xanh nõn càng tươi lên mơn mởn - rồi từ từ lặn xuống biển sương trắng bồng bềnh. Tối, bọ vừng kéo đàn về ăn lá cây, bay ù ù như xay lúa. Chim gọi vịt kêu. Ðom đóm lạc vào nhà. Phía tây, trời bỗng ì ầm như súng nổ. Rồi sấm - sấm đầu mùa - rộn rã chạy ran ran từ tây sang đông như tiếng phản 2 lực bay. Tiếng kẻng dân quân vội vã báo động rồi vui vẻ báo yên. Những hạt mưa rào đầu mùa rơi lộp độp, lưa thưa, con bìm bịp kêu “thiêng” thật - nó gọi sấm về. (Trích Mùa xuân - tiếng chim, Vũ Tú Nam, Nguồn Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? Câu 2: Chỉ ra từ tượng thanh có trong phần in đậm. Câu 3: Nêu tác dụng của các từ tượng thanh vừa tìm được. Câu 4: Khái quát nội dung đoạn trích. Phần 2: Tập làm văn (7điểm) Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao đã thể hiện một cách chân thực, cảm động phẩm chất cao quý của người nông dân trong xã hội cũ. Bằng hiểu biết của em về tác phẩm, hãy làm sáng rõ điều đó. ĐÁP ÁN THAM KHẢO Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 3 1 - Phương thức biểu đạt chính: miêu tả 0.5 1.0 (Mỗi từ đúng 2 - Các từ tượng thanh: ì ầm, rộn rã, ran ran,lộp độp được 0,25 điểm) I - Tác dụng: + Các từ tượng thanh kể trên gợi tả cụ thể, sinh động âm thanh tiếng sấm, 1,0 3 tiếng mưa rào đầu mùa. + Làm cho đoạn trích trở nên sinh động, hấp dẫn; thể hiện ngòi bút miêu tả tài hoa của tác giả. HS có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, miễn là nêu đúng nội dung bài học mà văn bản đưa ra. Sau đây là gợi ý: Đoạn trích miêu tả vẻ đẹp vừa nên 4 0.5 thơ vừa sống động của thiên nhiên Ba Vì vào mùa xuân; từ đó thể hiện tình yêu thiên nhiên của tác giả. II. TẬP LÀM VĂN 7,0 Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao đã thể hiện một cách chân thực, cảm động phẩm chất cao quý của người nông dân trong xã hội cũ. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài 0,5 b. Xác định đúng nội dung, phương pháp nghị luận chứng minh: Truyện 0,5 ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao đã thể hiện một cách chân thực, cảm động phẩm chất cao quý của người nông dân trong xã hội cũ. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm theo trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt thao tác lập luận để triển khai luận điểm; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và dẫn chứng; dẫn chứng phải phù hợp, cụ thể, sinh 5.0 động. 3 * Giới thiệu tác giả, tác phẩm và vấn đề cần nghị luận. * Chứng minh được Truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao đã thể hiện một cách chân thực, cảm động phẩm chất cao quý của người nông dân trong xã hội cũ thông qua nhân vật Lão Hạc. 1. Tác phẩm cho thấy vẻ đẹp hiền lành, nhân hậu, lương thiên của ngừi nông đan. Tấm lòng nhân hậu được thể viện qua thái độ, tình cảm của lão Hạc dành cho con chó Vàng - Lão yêu thương chăm sóc con Vàng như bà mẹ hiesm hoi quý đứa con cầu tự. (Bắt rận cho nó, đưa nó ra tắm ao, cho ăn trong cái bát như nhà giàu, ). Với lão, con Vàng không chỉ là vật nuôi mà còn là người bạn, là đứa con đưa cháu. - Lão ân hận, khổ tâm vì trót đánh lừa một con chó 2. Tác phẩn thể hiện chân thực, cảm động phẩm chất của một người nông dân giàu lòng tự trọng. - Lão Hạc luôn cố gắng để không làm phiền đến hàng xóm - Lão chọn cái chết một phần cũng vì không muốn bị tha hóa như Binh Tư. Cái chết xuất phát từ lòng tự trọng đáng kính như Binh Tư. 3. Tác phẩm thể hiện tấm lòng của một người cha rất mực yêu con. - Người con trai không lấy được vợ, phẫn chí bỏ đi, lão Hạc luôn nhớ thương con, day dứt vì chưa làm tròn bổn phận làm cha. - Lão tìm mọi cách để dành dụm, giữu lại mảnh vườn cho con. - Cái chết của lão có ý nghĩa sâu xa, nhưng xúc động nhất là biểu hiện tình yêu thương tột cùng của người cha. 4. Đánh giá : - Tác phẩm “Lão Hạc” đã thể hiện chân thực, cảm động phẩm chất cao quý của Lão Hạc trong đau thương, tăm tối. Đó cũng phẩm chất của biết bao người nông dân từ bao đời nay. - Tác giả: ngòi bút kể huyện vừa trữ tình vừa triết lí, miêu tả tâm lí nhân vật bậc thầy, ngôn ngữ đối thoại và độc thoại, Tấm lòng trân trọng ngợi ca phẩm chất đáng kính của Lão Hạc, của người nông dân Việt Nam. d Sáng tạo: có những cảm nhận riêng, bài viết bộc lộ cảm xúc, tạo ấn tượng cho 0,5 người đọc. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,5 4

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_8_nam_hoc_2019_2020.doc