Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn

docx5 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018 – 2019  I. PHẦN VĂN BẢN: 1. Văn bản nhật dụng. Tên văn bản Tác giả Nội dung chính Đặc sắc nghệ thuật Cổng tường Lí Lan Tấm lòng yêu thương, tình cảm Lời văn như những dòng mở ra sâu nặng của người mẹ đối với nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ, sâu con và vai trò to lớn của nhà lắng. trường đối với cuộc sống mỗi con người Mẹ tôi Ét-môn- đô Tình yêu thương, kính trọng cha Lồng câu chuyện trong một đơ A-mi-xi mẹ là tình cảm thiêng liêng. Thật bức thư biểu cảm trực tiếp (I-ta- li-a) đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ thái độ người cha có ý nào chà đạp lên tình yêu thương nghĩa giáo dục sâu sắc. đó. Cuộc chia Khánh Hoài Tổ ấm gia đình là vô cùng quan - Tình huống truyện: cuộc tay của trọng và quý giá. Mọi người hãy chia tay...--> gợi cho người những con cố gắng bảo vệ và gìn giữ, không làm cha mẹ phải suy nghĩ; - búp bê nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại Ngôi kể thứ nhất bộc lộ chân đến những tình cảm ấy. thực các trạng thái tâm lí của nhân vật. 2. Ca dao. Chủ đề Bài Nghệ thuật Nội dung Bài 1 - So sánh - Công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. Những câu hát về - Con cái phải sống cho xứng đáng với công tình cảm gia đình. lao to lớn ấy . Bài 4 - So sánh - Tình cảm anh em vô cùng thân thiết, gắn bó. - Nhắc nhở anh em phải yêu thương nhau để cha mẹ vui lòng, gia đình êm ấm, hòa thuận. Những câu hát về Bài 1 Hình thức hát Chia sẻ sự hiểu biết, niềm tự hào, tình yêu đối tình yêu quê đối – đáp với quê hương đất nước. hương, đất nước, con người. Bài 4 - Điệp ngữ, - Ca ngợi, tự hào về vẻ đẹp của phong cảnh quê đảo ngữ, so hương. sánh - Tự hào về vẻ đẹp của người lao động: trẻ trung, yêu đời, đầy sức sống. 3. Thơ Trung đại. Văn bản Tác giả Thể thơ Nội dung chính Nghệ thuật 1 Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn Sông núi Lí Thất Là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của - Thể thơ thất ngôn nước Thường ngôn tứ nước ta: tứ tuyệt, ngắn gọn, Nam Kiết tuyệt - Khẳng định chủ quyền, về lãnh thổ của súc tích. đất nước. - Giọng thơ dõng - Nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ dạc, hùng hồn, đanh quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. thép. Phò giá Trần Ngũ - Hào khí chiến thắng, khát vọng thái Thể thơ ngũ ngôn về kinh Quang ngôn tứ bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại cô đúc, dồn nén Khải tuyệt nhà Trần. cảm xúc vào bên trong ý tưởng. Bánh trôi Hồ Thất - Trân trọng vẻ đẹp , phẩm chất trong - Ngôn ngữ thơ bình nước Xuân ngôn tứ trắng, son sắt của người phụ nữ Việt dị Hương tuyệt Nam xưa. - cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ. Bà Thất - Cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng - Bút pháp tả cảnh Qua Đèo Huyện ngôn bát mà heo hút, thấp thoáng có sự sống con ngụ tình. Ngang Thanh cú người nhưng còn hoang sơ. - Sáng tạo trong việc Quan - Tâm trạng hoài cổ, nhớ nước, thương dùng từ láy. nhà, nỗi buồn thầm lặng cô đơn. - Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả Nguyễn Thất Tình bạn đậm đà, thắm thiết, cao quý - Sáng tạo trong việc Bạn đến Khuyến ngôn bát vượt lên lễ nghi vật chất thông thường. tạo dựng tình huống. chơi nhà cú - Giọng thơ hóm Đường hỉnh. luật 4.Thơ hiện đại . Tác Tác giả Hoàn cảnh Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa phẩm sáng tác, thể loại Cảnh Hồ Chí Trong thời kỳ Hai bài thơ miêu tả - Sử dụng Cảnh khuya: Sự khuya, Minh đầu cuộc cảnh trăng ở chiến khu điệp từ có gắn bó, hòa hợp Rằm kháng chiến Việt Bắc, thể hiện tình hiệu quả. giữa thiên nhiên và tháng chống thực dân cảm với thiên nhiên, - Lựa chọn từ con người. giêng Pháp tâm hồn nhạy cảm, ngữ gợi hình, Rằm tháng giêng: lòng yêu nước sâu nặng biểu cảm. vẻ đẹp của thiên Thất ngôn tứ và phong thái ung nhiên Việt Bắc ở tuyệt Đường dung, lạc quan của giai đoạn đầu của luật Bác. cuộc kháng chiến chống TDP còn nhiều gian khổ. Tiếng Xuân - Tiếng gà trưa gợi nhớ - điệp ngữ - Những kỉ niệm 2 Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn gà trưa Quỳnh hình ảnh trong kỉ niệm Tiếng gà về người bà tràn Trong thời kỳ tuổi thơ không thể nào trưa, có tác ngập yêu thương đầu cuộc quên của người chiến dụng nối làm cho người kháng chiến sĩ. mạch cảm chiến sĩ thêm vững chống đế quốc - Những kỉ niệm về xúc, gợi nhắc bước trên đường ra Mĩ. người bà được tái hiện kỉ niệm hiện trận. lại qua nhiều sự việc về. - Tâm niệm của người - thể thơ 5 chiến sĩ trẻ trên đường tiếng phù hợp Ngũ ngôn ra trận về nghĩa vụ, với việc kể trách nhiệm chiến đấu chuyện vừa cao cả. bộc lộ tâm tình. 5. Văn xuôi trữ tình: STT Tác phẩm Tác Nội dung, nghệ thuật giả 1 Một thứ Thạch “Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những quà của lúa Lam cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc non : Cốm mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ”. bằng ngòi bút (PTBĐ: tinh tế, nhạy cảm và tấm lòng trân trọng, tác giả đã phát hiện biểu cảm) được nét đẹp văn hóa dân tộc trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc ấy. 2 Mùa xuân Vũ Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc của tôi Bằng được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thương da diết của một (PTBĐ: người xa quê. Bài tùy bút đã biểu lộ chân thực và cụ thể tình quê biểu cảm) hương, đất nước, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm, ngòi bút tài hoa của tác giả. II. PHẦN TIẾNG VIỆT. 1. Từ ghép. - Thế nào là từ ghép chính phụ? Thế nào là từ ghép đẳng lập? - Làm lại bài tập 1,2,3,( trang 15) 2. Từ láy - Thế nào là từ láy? Các loại từ láy? - Làm lại bài tập 1,2,4,5( trang 43) 3. Đại từ - Thế nào là đại từ ? Các loại đại từ? - Làm lại bài tập 1,2,3 ( trang 57) 4. Từ Hán Việt - Thế nào là yếu tố Hán Việt? Các loại từ ghép Hán Việt ? Sử dụng quan hệ từ? - Làm lại bài tập 1,2,3 ( trang 70,71) 3 Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn - Làm lại bài tập 3,4 ( trang 84) 5. Quan hệ từ - Thế nào là quan hệ từ? Sử dụng quan hệ từ? - Làm lại bài tập 3,4 ( trang 98,99) 6. Chữa lỗi về quan hệ từ. - Các lỗi thường gặp về quan hệ từ? - Làm lại bài tập 1,2,3,4,( trang 107, 108) 7. Từ đồng nghĩa. - Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa? - Làm lại bài tập 1,3,4 ( trang 115,116) 8. Từ trái nghĩa - Thế nào là từ trái nghĩa ? - Làm lại bài tập bài tập 1,2,3SGK , ( trang 129 ) 9. Từ đồng âm . - Thế nào là từ đồng âm ? Sử dụng từ đồng âm. - Làm lại bài tập bài tập 1,3SGK , ( trang 136 ) 10. Thành ngữ. - Thành ngữ là gì? Cách sử dụng thành ngữ? Nghĩa của thành ngữ? Chức vụ ngữ pháp của thành ngữ. - Làm lại bài tập bài tập 1,3SGK , ( trang 145) 11. Điệp ngữ. - Khái niệm điệp ngữ? Kể các loại điệp ngữ. Nêu tác dụng của điệp ngữ? Cho ví dụ minh họa - Làm lại bài tập bài tập 1,2SGK , ( trang 153) 12. Chơi chữ. Chơi chữ là gì? Kể tên các lối chơi chữ. Cho ví dụ minh họa. - Làm lại bài tập bài tập 1,2SGK , ( trang 145) 13. Chuẩn mực sử dụng từ - Nêu các yêu cầu của chuẩn mực sử dụng từ ? Cho ví dụ minh họa. III. TẬP LÀM VĂN. - Thế nào là văn biểu cảm? Đặc điểm của văn biểu cảm? - Các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm? - Tình cảm trong văn biểu cảm. - Cách làm một bài văn biểu cảm. - Các cách lập ý cho bài văn biểu cảm. - Cách viết bài văn biểu cảm về sự vật, con người. Một số đề tham khảo: Đề 1: Loài cây em yêu Đề 2 : Cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, ) Đề 3: Cảm nghĩ về mái trường em đang học. Đề 4 : Cảm nghĩ về một mùa trong năm ( xuân, hạ ,thu ,đông) 4 Nhóm Ngữ văn 7 Trường THCS Long Toàn 5

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2019_2020.docx
Giáo án liên quan