Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS & THPT Võ Nguyên Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(4 ĐIỂM)
1- Bài CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
+ Xác định cách tính lịch của người phương Đông và phương Tây.
+ Hiện nay nước ta sử dụng những loại lịch nào.
2- Bài CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
+ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông : thời gian, địa điểm, chế độ chính trị,
tầng lớp xã hội.
+ Tên các quốc gia cổ đại phương Đông.
3 – Bài THÀNH TỰU VĂN HÓA CỔ ĐẠI
+ Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Tây.
+ Nhận xét các thành tựu văn hóa
4 – Nước Văn Lang
+ Hoàn cảnh ra đời
+ Tổ chức bộ máy nhà nước.
+ Xác đinh thời gian ra đời, kinh đô, người đứng đầu.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước
Văn Lang ? Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Cư dân Văn Lang luôn phải đấu tranh để bảo vệ mùa màng
+ Họ phải đấu tranh chống giặc ngoại xâm và giải quyết các xung đột giữa các bộ lạc.
- Sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang:
Hùng Vương
( Lạc hầu, lạc tướng)
Lạc tướng Lạc tướng
( bộ) ( bộ)
Bồ chính Bồ chính Bồ chính Bồ chính
(Chiềng,chạ)(Chiềng,chạ)(Chiềng,chạ) (Chiềng,chạ)
- Nhận xét:
Tổ chức nhà nước rất đơn giản với 3 cấp.
- Quyền lực tập trung vào tay Hùng Vương.
- Nhà nước chưa có pháp luật và quân đội.
Câu 2 : Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương
Tây
* Các quốc gia cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá
- Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra lịch.
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét
+Toán học: sáng tạo ra số 0 , ( Pi=3,14)
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba- bi- lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).
* Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra dương lịch. - Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c.
- Các ngành khoa học:
+ Toán: Pitago, Talet
+ Triết : Arixtot
+ Văn học : sử thi Home, Trường ca Ô – ĐI - XÊ
- Nghệ thuật: sân khấu
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác.
Câu 3. Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng
đến ngày nay?
Các thành tự sử dụng đến ngày nay là: Toán học, lịch, chữ cái, các công trình kiến trúc,
điều khắc như: kim tự tháp, vườn treo Ba-bi-lon,...
Câu 4: Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta
Dấu tích của Người tối cổ - Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai người ta tìm thấy được
những chiếc răng của Người tối - Ở Núi Đọ,Xuân Lộc người ta tìm thấy được những
công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ.
Câu 5. Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở
nước ta theo mẫu : Thời gian, địa điểm chính, công cụ.
Giai đoạn Thời gian Địa điểm chính Công cụ
Người tối cổ 40-30 vạn Xuân lộc (Đồng Nai), Núi Đọ(Thanh Công cụ đá, ghè đẽo
năm Hóa) thô sơ
Người tinh 3-2 vạn năm Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Rìu bằng hòn cuội
khôn Vi (Phú Thọ),... thô sơ
Người tinh 12000-4000 Hòa Bình, Lạng Sơn, Nghệ An,... Rìu ngắn, rìu có vai,
khôn mới năm đá cuội
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_2018_2019.doc