Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Hà Huy Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP
BỘ MÔN: LỊCH SỬ
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2019- 2020
 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 11
I. Kiểm tra học kì I gồm các chương III (phần lịch sử TG cận đại), I, II (phần Lịch sử TG 
hiện đại)
Đề gồm 24 câu trắc nghiệm và 02 câu tự luận với 04 mức độ nhận thức (nhận biết, thông 
hiểu, vận dụng, vận dụng cao). 06 điểm cho phần trắc nghiệm, 04 điểm cho phần tự luận.
II. Cụ thể:
1/ Mức độ nhận biết
Nêu được:
- Hoàn cảnh lịch sử đầu TK XIX đến đầu TK XX.
- Những thành tựu của văn học, nghệ thuật đầu TK XIX đến đầu TK XX
- Hoàn cảnh lịch sử bùng nổ cuộc cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười ở Nga 
năm 1917.
- Diễn biến chính của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười Nga 1917
- Hoàn cảnh lịch sử Liên Xô ban hành Chính sách kinh tế mới (NEP) và nội dung của chính 
sách.
- Những sự kiện chính của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941)
- Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, một trật tự thế giới mới được hình thành 
theo hệ thống Hòa ước Véc-xai- Oa-sinh-tơn.
- Các giai đoạn phát triển thăng trầm của CNTB giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Nét chính về các giai đoạn phát triển của nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Quá trình lên cầm quyền và những chính sách phản động của chính phủ Hit-le.
- Tình hình nước Mĩ 1929 – 1939 và Nội dung cơ bản của chính sách mới của Tổng thống 
Ru-dơ-ven
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước của 
giới cầm quyền Nhật Bản
2/ Mức độ thông hiểu:
- Giải thích được: + Năm 1917 ở nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 và cuộc cách 
mạng tháng Mười năm 1917 .
+ Sau 1917 có hai chính quyền song song tồn tại ở Nga.
- Phân biệt được giải pháp của các nước tư bản để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 
thế giới 1929-1933
- Hiểu được:
+ Bản chất của trật tự thế giới mới sau CTTG I
+ Bản chất của CNTB trong những năm 1918-1939, những mâu thuẫn trong lòng CNTB.
+ Khái niệm, bản chất của chủ nghĩa phát xít.
+ Hoàn cảnh đề ra chính sách mới của Tổng thống Ru-dơ-ven.
-Giải thích được:
+ Lí do CNPX lên nắm quyền ở Đức
3/ Mức độ vận dụng:
- Phân tích tác dụng của những thành tựu đó đối với quá trình phát triển của nhân loại.
- Phân tích:
+ Ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
+ Tác dụng của Chính sách kinh tế mới (NEP)
- So sánh điểm giống và khác nhau của: các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại, cách mạng 
Tháng Hai, cách mạng Tháng Mười Nga.
- So sánh quá trình quân phiệt hoá ở Nhật với quá trình phát xít hóa ở Đức.
- Phân tích:
+Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với nước Mĩ.
+ Tác động của chính sách ngoại giao của Mĩ đối với các nước và đối với tình hình thế giới
4/ Mức độ vận dụng cao:
- Liên hệ với ngày nay để hiểu hơn về giá trị của những thành tựu của văn hóa thời cận 
đại
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga đối với cách mạng VN
- Nhận xét về chính sách kinh tế mới (NEP). Liên hệ với Việt Nam trong thời kì đổi mới 
đất nước - Nhận xét tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đến quan hệ ngoại giao giữa 
các cường quốc tư bản
- Bài học rút ra:
+ Từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với các nước.
+ Từ sự phát triển của nước Đức 1929 – 1933 đối với việc bảo vệ hòa bình thế giới
+ Từ việc nước Mĩ thực hiện chính sách mới đối với công cuộc đổi mới kinh tế hiện nay.
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2019 - 2020
 MÔN LỊCH SỬ LỚP 11
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Kiến thức
 Kiểm tra kiến thức của HS về lịch sử thế giới cận đại và hiện đại
2. Về thái độ
+ Có ý thức trong việc học tập, tu dưỡng, tiếp nhận kiến thức
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong việc kiểm tra thi cử.
3. Kỹ năng
+ Xem xét các sự kiện lịch sử trong các quan hệ không gian thời gian
+ Làm việc với sách giáo khoa và các nguồn sử liệu
+ Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát, đánh giá các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử
4. Năng lực cần hướng tới
Qua các nguồn sử liệu khác nhau, giúp cho HS hình thành và phát triển các năng lực (năng lực tự 
học, năng lực thực hành, năng lực tái hiện hiện tượng nhân vật lịch sử, năng lực vận dụng, liên hệ 
kiến thức lịch sử, năng lực phán đoán, tư duy logic )
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Tự luận và trắc nghiệm: (60 % trắc nghiệm, 40 % tự luận): 24 câu TN, 1 câu tự luận
- Thời gian: 45 phút
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
 TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Những thành Nêu được: Phân tích tác dụng Liên hệ với ngày 
tựu văn hóa thời của những thành nay để hiểu hơn về 
 - Hoàn cảnh 
cận đại tựu đó đối với quá giá trị của những 
 lịch sử đầu TK 
 trình phát triển của thành tựu
 XIX đến đầu 
 nhân loại.
 TK XX.
 - Những thành 
 tựu của văn 
 học, nghệ 
 thuật đầu TK 
 XIX đến đầu 
 TK XX
- Số tiết: 01 
- Số câu: 06 04 01 01
- Số điểm: 1,5 1,0 0,25 0,25
- Tỉ lệ: 15% 10% 2,5% 2,5%
2. Cách mạng Nêu được: - Giải thích được: - Phân tích: - Ảnh hưởng của 
Tháng Mười cách mạng tháng 
 - Hoàn cảnh + Năm 1917 ở + Ý nghĩa của 
Nga năm 1917 và Mười Nga đối với 
 lịch sử bùng nước Nga diễn ra Cách mạng tháng 
công cuộc XD cách mạng VN
 nổ cuộc cách hai cuộc cách Mười Nga năm 
CNXH ở
 mạng tháng mạng tháng Hai 1917 - Nhận xét về 
 Liên Xô (1921 - Hai và Cách năm 1917 và cuộc chính sách kinh tế 
 + Tác dụng của 
 1941) mạng tháng cách mạng tháng mới (NEP). Liên 
 Chính sách kinh tế 
 Mười ở Nga Mười năm 1917 . hệ với Việt Nam 
 mới (NEP)
 năm 1917. trong thời kì đổi 
 + Sau 1917 có hai 
 - So sánh điểm mới đất nước
 - Diễn biến chính quyền song 
 giống và khác 
 chính của song tồn tại ở 
 nhau của: các cuộc 
 Cách mạng Nga.
 cách mạng tư sản 
 tháng Hai và 
 thời cận đại, cách 
 Cách mạng 
 mạng Tháng Hai, 
 tháng Mười 
 cách mạng Tháng 
 Nga 1917
 Mười Nga.
 - Hoàn cảnh 
 lịch sử Liên 
 Xô ban hành Chính sách 
 kinh tế mới 
 (NEP) và nội 
 dung của 
 chính sách.
 - Những sự 
 kiện chính của 
 công cuộc xây 
 dựng chủ 
 nghĩa xã hội ở 
 Liên Xô 
 (1921-1941)
- Số tiết: 02 
- Số câu: 06 TN + 03 02 01 01
01 TL
- Số điểm: 3,5
 0,75 0,5 0,25 2,0
- Tỉ lệ: 35%
 7,5% 5% 2,5% 20%
3. Các nước Trình bày - Phân biệt được - So sánh quá trình - Nhận xét tác 
TBCN giữa hai được : giải pháp của các quân phiệt hoá ở động của cuộc 
cuộc CTTG nước tư bản để Nhật với quá trình khủng hoảng kinh 
 - Sau khi 
(1918 - 1939) thoát khỏi cuộc phát xít hóa ở Đức. tế 1929-1933 đến 
 Chiến tranh 
 khủng hoảng kinh quan hệ ngoại giao 
 thế giới thứ 
 tế thế giới 1929- - Phân tích: giữa các cường 
 nhất kết thúc, 
 1933 quốc tư bản
 một trật tự thế +Tác động của 
 giới mới được - Hiểu được: cuộc khủng hoảng - Bài học rút ra:
 hình thành kinh tế 1929-1933 
 + Bản chất của trật + Từ cuộc khủng 
 theo hệ thống đối với nước Mĩ.
 tự thế giới mới sau hoảng kinh tế 1929 
 Hòa ước Véc-
 CTTG I – 1933 đối với các 
 xai- Oa-sinh- + Tác động của 
 nước.
 tơn. + Bản chất của chính sách ngoại 
 giao của Mĩ đối 
 CNTB trong + Từ sự phát triển 
 - Các giai đoạn với các nước và 
 những năm 1918- của nước Đức 
 phát triển đối với tình hình 
 1939, những mâu 1929 – 1933 đối 
 thăng trầm của thế giới
 CNTB giữa thuẫn trong lòng với việc bảo vệ 
 hai cuộc chiến CNTB. hòa bình thế giới
 tranh thế giới. + Từ việc nước Mĩ 
 thực hiện chính - Nét chính + Khái niệm, bản sách mới đối với 
 về các giai chất của chủ nghĩa công cuộc đổi mới 
 đoạn phát triển phát xít. kinh tế hiện nay
 của nước Đức 
 + Hoàn cảnh đề ra 
 giữa hai cuộc chính sách mới của 
 chiến tranh thế Tổng thống Ru-
 giới. dơ-ven.
 - Quá trình lên 
 cầm quyền và -Giải thích được:
 những chính + Lí do CNPX lên 
 sách phản nắm quyền ở Đức
 động của 
 chính phủ Hit- 
 le.
 - Tình hình 
 nước Mĩ 1929 
 – 1939 và Nội 
 dung cơ bản 
 của chính sách 
 mới của Tổng 
 thống Ru-dơ-
 ven
 - Cuộc khủng 
 hoảng kinh tế 
 1929-1933 và 
 quá trình quân 
 phiệt hoá bộ 
 máy nhà nước 
 của giới cầm 
 quyền Nhật 
 Bản
- Số tiết: 04 
- Số câu: 12 TN + 08 03 1/2 1/2 01
01 TL
- Số điểm: 5,0
 2,0 0,75 1,0 1,0 0,25
- Tỉ lệ: 50%
 20% 7,5% 10% 10% 2,5%
- Tổng số tiết: 07 
 - Tổng số câu: 24 15 05 1/2 02 1/2 02 01
TN + 02 TL
- Tổng số 
 3,75 1,25 1,0 0,5 1,0 0,5 2,0
điểm:10
- Tỉ lệ: 100%
 37,5% 12,5% 10% 5% 10% 5% 20%
            File đính kèm:
 de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11_nam_hoc_2019_202.docx de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_11_nam_hoc_2019_202.docx






