Bài soạn Môn Tập viết lớp 3 Học kì 1 Trường tiểu học Ngọc Đông 1

 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ) V,D ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng A Dính ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Anh em . đỡ đần ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ viết rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa A

- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li

- Vở tập viết 3 tập .Bảng con, phấn.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Môn Tập viết lớp 3 Học kì 1 Trường tiểu học Ngọc Đông 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lợi 2 lần câu tục ngữ - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết C. Củng cố dặn dò Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. - 2 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. + Học sinh lắng nghe + Học sinh nhắc lại tên bài học + Cả lớp chú ý lắng nghe - HS : Chữ L - HS quan sát. - Chữ L cao 2,5 ôli. Gồm 1 nét. - HS viết bảng . - HS trả lời: Lê Lợi (1385- 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố thị xã mang tên Lê Lợi ( Lí Thái Tổ) - Học sinh viết vào bảng con -HS đọc. - HS trả lời. - Chữ L . Vì là chữ đầu câu. - HS viết bảng con. - HS viết theo yêu cầu của GV - Trình bày bài sạch đẹp. - Học sinh nộp bài nhanh cho giáo viên chấm - HS lắng nghe. @ Bổ sung rút kinh nghiệm : =========]]]]========== Tuần 16 ÔN CHỮ HOA M , M I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết đúng chữ hoa M ( 1dòng) T,B ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng ... hòn núi cao...( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa M, T, B Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. - Yêu cầu viết bảng: Lê Lợi, Lựa lời - Nhận xét bài cũ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa M , T , B ,có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng : Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng ... hòn núi cao...( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 16 .Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ M,T,B - GV đưa chữ mẫu M - Chữ M gồm mấy nét? Cao mấy ô li? GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn: - Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên,lượn sang phải,dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4. - Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK 1. - Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên(hơi lượn 2 đầu)lên giữa ĐK 3 và 4 - GV đưa chữ T và hướng dẫn: - Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền,là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang trong. - GV đưa tiếp chữ B, hướng dẫn: - Chữ B gồm 2 nét, N1: giống nét móc ngược trái, nhưng phía trên hơi lượn sang phải, đầu móc hơi cong. N2 là kết hợp của 2 nét cơ bản:cong trên và cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. GV viết mẫu:( M, T, B) M T B M B T m t b *Viết bảng con: Chữ M,T, B 2 lần *Nhận xét b.Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ : Mạc Thị Bưởi - GV: Em nào biết về chị Mạc Thị Bưởi? GV: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kháng chiến chống Pháp. Chị bị địch bắt, tra tấn rất dã man,chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị. -GV viết mẫu từ: Mạc Thị Bưởi Mạc Thị Bưởi Mạc Thị Bưởi Viết bảng con - Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ? - GV : Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh. Viết bảng con : Một , Ba Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ M M M 1 dòng T , B T , B T , B 2 dòng Mạc Thị Bưởi , Mạc Thị Bưởi 2 lần câu tục ngữ - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết C. Củng cố dặn dò Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. - 2 HS viết bảng lớp. - HS khác viết bảng con. + Học sinh lắng nghe + Học sinh nhắc lại tên bài học - Học sinh quan sát và lắng nghe - Học sinh đọc - HS : Chữ M, T, B. - HS quan sát. - Chữ M gồm 4 nét,cao 2,5ô li. - M , M m m M M M M m M M m T T T T T T t t t t t B B b B B b - Học sinh viết vào bảng con - Học sinh trả lời : Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kháng chiến chống Pháp. Chị bị địch bắt, tra tấn rất dã man,chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị - HS viết bảng . - HS đọc câu ứng dụng - học sinh Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức mạnh - HS viết bảng con. - 1 HS đọc. - Học sinh viết vào vở - HS ngồi viết theo yêu cầu của GV - Trình bày bài sạch đẹp. - Học sinh nộp bài nhanh cho giáo viên chấm - HS lắng nghe. @ Bổ sung rút kinh nghiệm : =========]]]]========== Tuần 17 ÔN CHỮ HOA N , N I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng ) Q , Đ ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Đường vô ... Như tranh hoạ đồ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa N, Q, Đ Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài. - Yêu cầu viết bảng: Mạc Thị Bưởi - Nhận xét bài cũ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Hôm nay trong tiết tập viết các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa N , Q có trong từ câu ứng dụng viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Đường vô ... Như tranh hoạ đồ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 2.Hướng dẫn viết bảng con. a.Luyện viết chữ hoa. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 17 .Tìm và nêu các chữ viết hoa. - GV:Hôm nay ta củng cố lại cách viết hoa chữ N, Q, Đ - GV đưa chữ mẫu N - Chữ N gồm mấy nét? Cao mấy ô li? GV vừa chỉ vào các nét chữ và hướng dẫn: - Nét 1: Đặt bút giữa dòng kẻ 1và 2, viết nét từ dưới lên,lượn sang phải,dừng bút ở giữa đường kẻ 3 và 4. - Nét 2:Từ điểm dừng bút của N1đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống ĐK 1 - Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên giữa ĐK 3và 4,rồi uốn cong xuống Đ K 3 - GV đưa chữ Q và hướng dẫn: - Chữ Q hoa gồm 1 nét cong khép kín có 1 nét vòng nhỏ bên trong và thêm nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài - GV đưa tiếp chữ Đ, hướng dẫn: - Chữ Đ gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu dọc và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ . Thêm 1 nét gạch ngang nằm trên nét 1 ở ĐK 2 - GV viết mẫu: Đ Đ Đ Q Q Q N N N * Viết bảng con: Chữ N, Q, Đ (2 lần) * Nhận xét b.Luyện viết từ ứng dụng: - GV đưa từ : Ngô Quyền Ngô Quyền GV: Ngô Quyền là vị Anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta. -GV viết mẫu từ: Ngô Quyền Ngô quyền Ngô Quyền Viết bảng con - Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường c. Luyện viết câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - Em có hiểu câu ca dao nói gì không ? - GV : Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ(vùng Nghê An , Hà Tĩnh) đẹp như tranh vẽ. Viết bảng con : xứ Nghệ, Non Nhận xét về độ cao, khoảng cách các chữ 3. Hướng dẫn viết vở: - GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. 1 dòng chữ N N N 1 dòng Q, Đ Q Đ Q Đ 2 dòng Ngô Quyền Ngô Quyền 2 lần câu tục ngữ - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường . 4.Chấm chữa bài : - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài đến chữ viết. C. Củng cố dặn dò Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ. - 1HS viết bảng lớp, - HS khác viết bảng con. + Học sinh lắng nghe + Học sinh nhắc lại tên bài học - Học sinh cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc to - HS : Chữ N, Q, Đ - HS quan sát. - Chữ N gồm 3 nét,cao 2,5ô li N N N N N N N N N N N N - Q Q Q Q Q Q Q Q Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ - Học sinh viết vào bảng con - HS viết bảng . - HS đọc từ ứng dụng. - Học sinh trả lời : Ngô Quyền là vị Anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta - HS viết bảng con. - HS đọc. - HS trả lời.Câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ(vùng Nghê An , Hà Tĩnh) đẹp như tranh vẽ. - HS viết bảng con. - HS viết vào vở theo yêu cầu của GV . - Trình bày bài sạch đẹp. HS lắng nghe.và sửa tư thế ngồi - Học sinh nộp bài nhanh cho giáo viên chấm @ Bổ sung rút kinh nghiệm : TUẦN 18 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( Theo hướng dẫn của Tổ chuyên môn ) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................... =========]]]]========== Duyệt Hiệu trưởng Duyệt Tổ chuyên môn .............................................................. ....................................................... .............................................................. ...................................................... .............................................................. ...................................................... .............................................................. ....................................................... .............................................................. ...................................................... ............................................................... ...................................................... .............................................................. ....................................................... .............................................................. ...................................................... Ngày ........Tháng .......Năm 20........ Ngày ........Tháng .......Năm 20........ Hiệu trưởng Tổ trưởng chuyên môn

File đính kèm:

  • docGiao an Tap viet lop 3 HK1 tuan 1-T18 CKT moi.doc