1. Chia tay lớp Một, bạn nhỏ trong bài thơ chào ai ?
A. Chào cô giáo kính mến
B. Chào bút chì, sách vở
C. Chào cây bàng thân quen
2 . Chia tay lớp Một, bạn nhỏ trong bài thơ chào những đồ vật nào ?
A. Chào cô giáo kính mến
B. Chào bảng đen cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen
C. Chào ông bà, cha mẹ
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kỳ lần IV năm học 2010 – 2011 Môn: Tiếng Việt Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thượng Lâm
Bài Kiểm tra định kỳ lần IV Năm học 2010 – 2011
Môn: Tiếng Việt lớp 1
Họ và tên: ………………………………………………….. Lớp 1…….
Điểm
Bằng số:…………
Bằng chữ:……….
Giáo viên coi
Chữ kí:………………………..
Họ , tên:………………………
Giáo viên chấm
Chữ kí:………………………..
Họ , tên:………………………
Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng( 6 điểm):
Gv kiểm tra HS đọc một đoạn trong cỏc bài tập đọc đó học từ tuần 25 đến tuần 34 và trả lời cõu hỏi về nội dung cú trong bài đọc, cho điểm như hàng ngày trờn lớp.
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Đọc bài : Gửi lời chào lớp Một
Lớp Một ơi ! Lớp Một !
Đón em vào năm trước
Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước!
Chào bảng đen cửa sổ
Chào chỗ ngồi thân quen
Tất cả ! chào ở lại
Đón các bạn nhỏ lên.
Chào cô giáo kính mến
Cô sẽ xa chúng em...
Làm theo lời cô dạy
Cô sẽ luôn ở bên.
Lớp Một ơi ! Lớp Một !
Đón em vào năm trước
Nay giờ phút chia tay
Gửi lời chào tiến bước !
Dựa vào nội dung bài thơ trên, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
1. Chia tay lớp Một, bạn nhỏ trong bài thơ chào ai ?
A. Chào cô giáo kính mến
B. Chào bút chì, sách vở
C. Chào cây bàng thân quen
2 . Chia tay lớp Một, bạn nhỏ trong bài thơ chào những đồ vật nào ?
A. Chào cô giáo kính mến
B. Chào bảng đen cửa sổ, chào chỗ ngồi thân quen
C. Chào ông bà, cha mẹ
3. Xa cô giáo, bạn nhỏ trong bài thơ hứa điều gì?
A. Hứa về thăm ngoại
B. Hứa đến chơi nhà bạn
C. Hứa làm theo lời cô dạy
4. Dòng thơ nào sau đây viết đúng chính tả ?
A. Lay giờ phút chia tay
B. Nay giờ phút chia tay
C. Nay dờ phút chia tay
Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm)
Tập chép (5 điểm) : Quả sồi
Nằm dưới đất, Quả Sồi ao ước được ở trên cao ngắm trăng sao, sông núi. Nó nhờ Cây sồi đưa lên cành cao. Cây Sồi bảo :
-Hãy tự mọc rễ nhanh lên rồi cháu sẽ trở thành một cây cao như bác
2.Bài tập: Điền vào chỗ chấm (4 điểm) :
Điền ươi, uôi hay uôc ?
quả b....̉.... ; t....̉....thơ ; B…… sáng, mẹ em thường vác c……. ra đồng.
b)Điền iêng , iên hay uyên
ngả ngh…….; b.....cả ; Cô giáo kh…… em s........ năng học tập
. c/Điền d , r hay gi
. ......ùa con cánh ....iều Cô .....áo ….ạy học
d/Điền l hay n
quả ....ê ; .....ụ hoa ; Sang năm ......ay em .....ên bảy tuổi.
(Dành một điểm cho bài thi trình bày sạch đẹp, đúng cỡ chữ)
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐK LẦN 4
MễN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A.PHẦN A- KIỂM TRA ĐỌC
1/ Đọc thành tiếng(6điểm)
2/ Đọc thầm và làm bài tập (4điểm)
HS khoanh đỳng mỗi cõu cho 1 điểm
Cõu 1: Khoanh vào A
Cõu 2: Khoanh vào B
Cõu 3: Khoanh vào C
Cõu 4: Khoanh vào B
Phần B- Kiểm tra viết (10điểm)
1. Tập chộp (5điểm)
Chộp đỳng, đủ, đẹp cho 5điểm
Chộp sai mỗi lỗi trừ 0.5điểm
2. Bài tập
a. Điền đỳng: quả bưởi, tuổi thơ, buổi sỏng, mẹ em thường vỏc cuốc ra đồng (cho 1 điểm)(sai mỗi tiếng trừ 0,25điểm)
b. Điền đỳng: ngả nghiờng, biển cả, cụ giỏo khuyờn em, siờng năng học tập cho (1 điểm)
điển đỳng mỗi vần cho 0,25 điểm
c.Điền đỳng: ruà con, cỏnh diều, cụ giỏo, dạy học
cho 1 điểm; điền đỳng mỗi chữ cho 0.25điểm
Điền đỳng: Quả lờ; nụ hoa
Sang năm nay em lờn bảy tuổi
( trỡnh bày sạch, đẹp, đỳng cỡ chữ cho 1điểm)
File đính kèm:
- Tieng Viet 1. doc.doc