Kiến thức : Giúp học sinh :
-Quy trình giải bài toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng trừ).
-Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng : Rèn giải toán nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
37 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Toán tiết 86 : ôn tập về giải toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vẽ.
MẪU VẼ.
Tiếng việt
Tiết 9 : Kiểm tra : ĐỌC – HIỂU. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kiểm tra đọc – hiểu . Luyện từ và câu
2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài, làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài tập đọc, đề trắc nghiệm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
Giáo viên phát đề kiểm tra.
-Bài kiểm tra gồm 2 phần :
1. Đọc thầm mẫu chuyện “Cò và Vạc”
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài.
2. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời :
1.Cò là một học sinh như thế nào ?
2.Vạc có điểm gì khác Cò ?
3.Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
4.Những cặp từ ngữ nào dươí đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ?
5.Câu “Cò ngoan ngoãn” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
-Giáo viên thu bài.
-Nhận xét, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.
3.Củng cố : Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò –Học bài.
-HS nhận đề.
-Đọc bài văn “ Cò và Vạc”
-HS lần lượt đọc thầm bài (12-15 phút)
-Làm trắc nghiệm chọn ý đúng.
-Ngoan ngoãn, chăm chỉ .
-Không chịu học hành.
-Vì xấu hổ.
-Chăm chỉ – siêng năng.
-Ai thế nào ?
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ – CUỐI HỌC KÌ I.
I/ MỤC TIÊU : Đánh giá kết quả học tập về :
1.Kiến thức :
•- Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
•- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ..
- Giải bài toán bằng một phép cộng hoặc một phép trừ.
2.Kĩ năng : Làm bài đúng, trình bày rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
4’
1’
1.Giáo viên phát đề.
1. Tính :
8 + 7 12 – 8 5 + 9 11 – 6
14 – 9 4 + 7 17 – 8 8 + 8
2. Đặt tính rồi tính :
45 + 26 62 – 29
34 + 46 80 - 37
3. Tìm x :
x + 22 = 40 x – 14 = 34
4. Mỹ cân nặng 36 kg, Lan nhẹ hơn Mỹ 8 kg. Hỏi Lan cân nặng bao nhiêu kilôgam ?
5. Xem tờ lịch tháng 12 trả lời câu hỏi :
Trong tháng 12 có mấy ngày thứ bảy ? Đó là các ngày nào ?
6. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng :
-Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là :
a/ 3
b/ 4
c/ 5
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh nhận đề thi
1.Tính :
8 + 7 = 15 12 – 8 = 4
5 + 9 = 14 11 – 6 = 5
…………….
2.Đặt tính rồi tính :
45 62 34 80
+26 -29 +46 -37
71 33 80 43
3.Tìm x :
x + 22 = 40 x – 14 = 34
x = 40 – 22 x = 34 + 14
x = 18 x = 48
4. Giải
Lan cân nặng :
36 – 8 =28 (kg)
Đáp số : 28 kg.
5 Tháng 12 có 4 ngày thứ bảy. Đó là các ngày : 6, 13, 20, 27.
6. Có 5 hình chữ nhật. Khoanh câu c.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
--------------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 10 : KIỂM TRA : CHÍNH TẢ – TẬP LÀM VĂN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kiểm tra cuối học kì 1 : chính tả – tập làm văn.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đúng trình bày bài thi rõ ràng sạch đẹp.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Đề kiểm tra, giấy thi HS.
2.Học sinh : Giấy nháp, giấy thi.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
30’
4’
1’
-Giáo viên phát giấy thi.
1.Chính tả (nghe viết)
-Chọn một đoạn trích trong bài tập đọc (văn xuôi hoặc thơ) có độ dài khoảng dươí 40 chữ.
-Giáo viên đọc cho HS viết chính tả.
2.Tập làm văn :
A.Dựa vào nội dung bài chính tả trả lời câu hỏi :
1.Những chú gà con trông như thế nào ?
2.Đàn gà con chạy như thế nào ?
B.Hãy viết từ 1-3 câu trên tấm bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn.
3.Củng cố :
-Nhận xét tiết kiểm tra.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài,
-Học sinh nhận giấy thi.
-Lớp viết chính tả (12 phút)
-Tập làm văn :
-Trả lời câu hỏi.
Viết 1-3 câu vào bưu thiếp chúc mừng sinh nhật bạn.
-Học bài.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cò và Vạc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 :
Hỏi đáp :
-Cò là một học sinh như thế nào ?
-Vạc có điểm gì khác Cò ?
-Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Cò và Vạc ……………………… bay đi kiếm ăn.
-Bài viết gồm mấy đoạn ?
-Cho viết bảng con từ khó.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài : Cò và Vạc.
-1 em đọc lại.
-Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
-Không chịu học hành.
-Vì xấu hổ.
-2 đoạn.
-Bảng con từ khó : tính nết, rúc đầu, khuyên bảo, siêng năng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : Quyền trẻ em.
Chủ đề 2 : GIA ĐÌNH TÔI – NHỮNG NGƯƠÌ THƯƠNG YÊU VÀ CHE CHỞ TÔI.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Trẻ em nhận ra chúng là một thành phần của gia đình hoặc đại gia đình góp phần củng cố cá tính làm người của mình.
-Trẻ em nhìn nhận gia đình mình là nơi các em hưởng quyền được yêu thương, chăm sóc, che chở, nuôi dưỡng, dạy bảo nên người và tại nơi đó trẻ cũng phải từng bước đảm nhận các trách nhiệm của các em là yêu quý, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia đình.
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ một gia đình hạnh phúc.
-Tranh vẽ một em bé lang thang không gia đình.
-Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
15’
4’
1’
Hoạt động 1 : Tự giơí thiệu về gia đình em.
Mục tiêu : Trẻ em nhận ra chúng là một thành phần của gia đình hoặc đại gia đình.
-Gia đình bạn có những ai ?
-Bố bạn tên là gì ? Bố bạn làm nghề gì ?
-Mẹ bạn làm việc ở đâu ?
-Bạn có anh chị không ?
-Anh (chị) bạn học lớp mấy ?
-Bạn có em không ? Em bạn bao nhiêu tuổi ?
-Bạn có sống chung vơí ông bà không ?
-Bạn có mong ước gì cho gia đình bạn không ?
-Giáo viên kết luận : Mỗi em đều có một gia đình, trong gia đình có ông bà, cha mẹ, anh chị em cùng chung sống với nhau. Các em có quyền được sống chung với bố mẹ, không ai có quyền buộc các em phải sống xa bố mẹ.
Hoạt động 2 : Vai trò của gia đình.
Mục tiêu : Học sinh biết gia đình là nơi các em hưởng quyền yêu thương chăm sóc che chở, nuôi dưỡng dạy bảo nên người và tại nơi đó các em biết trách nhiệm của mình với gia đình.
-Trực quan : Tranh gia đình hạnh phúc.
-Hỏi đáp :
-Gia đình hạnh phúc là gia đình như thế nào ?
-Trong gia đình hạnh phúc trẻ em được chăm sóc ra sao ?
-Trong gia đình em bố mẹ em có hòa thuận không ?
-Hàng ngày mẹ em thường làm gì cho em ?
-Công việc nhà của bố em là gì ?
-Trực quan : Tranh một em bé lang thang không có gia đình.
-Bức tranh 2 nói lên điều gì ?
-Vì sao em bé phải đi lang thang ?
-Trẻ em không có gia đình không ai chăm sóc .
Hoạt động 3 : Trách nhiệm của con cái trong gia đình.
Mục tiêu : Học sinh biết bổn phận của con cái trong gia dình là phải yêu quý, kính trọng, giúp đỡ những người thân trong gia đình.
-Giáo viên giới thiệu nội dung tiểu phẩm “Ngày chủ nhật”
-GV phân vai : Hoa, bố mẹ, ông bà, người dẫn chuyện.
-Bạn có nhận xét gì về Hoa ?
-Đối với ông bà thái độ của Hoa như thế nào ?
-Cũng như Hoa bố mẹ của bạn ấy đã xư xử với ông
bà ra sao ?
-Trong gia đình con cháu phải cư xử thế nào với ông bà, cha mẹ ?
-Kết luận : Mỗi chúng ta đều có quyền có gia đình, được hưởng sự chăm sóc của gia đình. Các em cần phải biết lễ phép, kính trọng ông bà, cha mẹ.Ngoài ra còn phải lễ phép với người trên, thương yêu em nhỏ, giúp đỡ gia đình.
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Hoạt động nhóm : mỗi nhóm chọn
một bạn sắm vai phóng viên báo Nhi Đồng.
-Quan sát.
-HS trả lời câu hỏi.
-Quan sát.
-Học sinh trả lời câu hỏi.
- Cả lớp hát bài “Cho con “
-Vài em nhắc lại.
-Tiểu phẩm “Ngày chủ nhật”
-Học sinh nhận vai diễn.
-Vài em nhắc lại nội dung bài.
-Đồng ca bài hát “Cả nhà thương nhau “
-Học bài.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …………… tháng 1 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 9 tháng 1 năm 2004.
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung
File đính kèm:
- Tuan 18.doc