Giáo án lớp 2 Tuần 23 - môn Toán: Tiết 111: Số bị chia- Số chia- thương

Mục tiêu:

 - Nhận biết được số bị chia- số chia- thương.

 - Biết cách tìm kết quả của phép chia.

 - HS khá, giỏi: Biết dựa vào phép nhân lập 2 phép chia sau đó nêu tên gọi các thành phần và kết quả của 2 phép chia.

B.Đồ dùng : Các thẻ từ ghi Số bị chia, số chia, thương

C.Hoạt động dạy học:

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC: Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập sau, cả lớp làm bài vào vở nháp

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2 3 2 5 10: 2 2 4 12 20 : 2

III. Bài mới:

 

doc29 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 928 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 23 - môn Toán: Tiết 111: Số bị chia- Số chia- thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
08 Luyện tập viết Ôn chữ hoa S A. Mục tiêu: - Biết viết chữ hoa S theo cỡ nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định. B. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa S C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: H. lên bảng viết chữ R hoa và từ Ríu rít, lớp viết vào nháp. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chữ S hoa - Y/C H. quan sát chữ S hoa theo gợi ý sau: + Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ? + Nét đầu giống chữ hoa nào? - Nêu quy trình viết chữ S hoa - Viết mẫu chữ S hoa - Y/C H. viết chữ S hoa. 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Y/C H. đọc cụm từ: Sáo tắm thì mưa. - HS giải nghĩa câu thành ngữ - Y/C H. nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng. - Y/C H. viết chữ Sáo 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV theo dõi nhắc nhở. 5. Thu bài chấm, nhận xét: IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tập viết chữ hoa S cho đẹp. Quan sát và nhận xét: + Chữ S hoa cao 5 li, gồm 1 nét. + Giống chữ hoa L - Nghe giảng quy trình - Quan sát viết mẫu - Viết bảng con chữ hoa S - 5 H. đọc câu thành ngữ và giải nghĩa. - Nêu cách viết nối nét từ S sang a và khoảng cách giữa các chữ trong câu thành ngữ. - Mở vở viết bài Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cách nhận biết; nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia. - Rèn kĩ năng nêu đúng đủ, chính xác tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính chia. B. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - HS lên bảng thực hiện phép chia: 12 : 3 = 14 : 2 = III. Bài mới: 1. G/V nêu y/c nội dung tiết học. 2. H/S thực hành làm bài: * Bài 1: - Nêu nội dung bài, gọi h/s nhắc lại y/c của đề( Dành cho h/s cả lớp) Em hãy tự lập 1số phép chia sau đó nêu kết quả của phép chia.Hãy nêu tên gọi của các thành phần và kết quả của các phép tính chai đó. - Y/C h/s nối tiếp nhau nêu 1 phép tính chia và nêu tên gọi thành phần của nó. * Bài 2: Tính nhẩm( Dành cho h/s cả lớp) 2 3 = 4 3 = 3 3 = 3 5 = 6 : 3 = 12 : 3 = 9 : 3 = 15 : 3 = - Gọi h/s nêu y/c của đề và nêu cách tính nhẩm. - Y/C h/s làm miệng . Gọi h/s nhận xét. * Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống( theo mẫu) Phép nhân Phép chia số bị chia Số chia Thương 35=15 15:5=3 15 5 3 34=12 36=18 12:4=3 18:6=3 12 18 4 6 3 3 -Y/C h/s tự làm bài , gọi h/s nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - 2 h/s đọc nội dung bài tập và nêu y/c của bài - Thực hiện theo y/c. H/S khác nghe và nhận xét bổ sung. - 1 h/s đọc đề và nêu y/c . Vài h/s nêu cách tính nhẩm - H/S nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính. Sau đó nêu tên gọi các thành phần và kết quả của các phép tính. - Đọc và nêu y/c của đề - Thực hiện theo y/c của GV. Luyện TLV Ôn: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. - Rèn kĩ năng viết đoạn: Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. - 3 bộ giấy viết sẵn các câu văn:a, b, c, d (BT3). C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - 2HS đọc lại nội quy đã ghi ở tuần trước. III. Bài mới: 1. G th b. 2. HD làm bài tập: Bài1: (miệng) - GV nêu yêu cầu: - GV khen ngợi những HS biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành. - GV hỏi: + Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? + Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào? Bài2:(miệng) - 1HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài. - GV cho HS thực hành lên hỏi đáp: Bài3: (viết) - 1HS đọc yêu cầu và các câu văn. - GV dán bài đúng lên bảng. - GV phân tích lời giải: IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. - HS về nhà xem lại bài. - Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân vật. - 1 HS nói về nội dung tranh. - Nhiều cặp HS thực hành : + 1 em nói lời xin lỗi. + Em kia đáp. - HS tiếp nối nêu ý kiến: Khi làm điều gì sai trái; Khi làm phiền người khác... - Tuỳ theo lỗi, có thể đáp lời đáp khác nhau... - Một cặp HS lên làm mẫu tình huống1: + HS1: Xin lỗi... + HS2: Mời bạn... - Lần lượt từng cặp HS lên thực hành hỏi đáp các tình huống. - Cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nêu đáp án đúng. - Câu b: Câu mở đầu. - Câu a: tả hình dáng. - Câu d: tả hoạt động. - Câu c: câu kết Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2008 Luyện đọc Nội quy đảo Khỉ A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. - H/S hiểu nghĩa các từ: du lịch, nội quy, bảo tồn, tham quan, quản lí, khoái chí. - Hiểu nội dung bài: Biết nội dung của nội quy là những điều quy định mà mọi người đều phải tuân theo. - Có thái độ biết tuân theo nội quy của lớp, trường, nơi công cộng B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 điều trong nội quy để HS luyện đọc. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: Gọi 2 h/s đọc bài :Nội quy Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi của bài. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: 2.1 G/V đọc mẫu . 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. HS đọc nối câu: - HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ : +Từ: Tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy b. Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia bài làm 2 đoạn như trong SGV. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý các câu. + Ngắt câu văn dài: Khách đến Đảo Khỉ/ dưới đây.// + Giải nghĩa từ khó theo nội dung bài c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc từng đoạn trớc lớp. 3. Tìm hiểu bài: - Y/C h/s thảo luận nhóm đôi các câu hỏi trong SGK và trả lời . * Dự án câu hỏi bổ sung - Em hãy đọc những nội quy của đảo Khỉ. - Khỉ Nâu đi đâu về? - Thái độ của Khỉ Nâu khi đọc xong nội quy đảo Khỉ. 4. Luyện đọc lại: - 2,3 cặp HS thi đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn. IV. Củng cố, dặn dò: - GVgiới thiệu nội quy của nhà trường. - Nhận xét tiết học * Dự án câu trả lời - Nhiều h/s đọc nội quy dảo Khỉ. - Đi chơi xa về. - Cười khành khạch tỏ vẻ khoải chí. Luyện chính tả( Nghe - viết) Bác sĩ Sói A. Mục tiêu: - Chép đoạn văn tóm tắt truyện: Bác sĩ Sói. Làm các bài tập phân biệt l/n. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn chép. - Viết phiếu học tập nội dung BT2(a),3(a). C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: 1 h/s lên bảng, dưới lớp viết các từ sau “ nung nấu, lung linh, long lanh” III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: 2.1 HD học sinh chuẩn bị: - G/V đọc đoan văn. Y/C h/s đọc. - HD học sinh tìm hiểu nội dung: + Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? + Nội dung câu chuyện đó như thế nào ? - HD học sinh nhận xét: + Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có những dấu câu nào? - Y/C h/s tìm các từ khó, luyện viết và đọc. 2.2 HS viết bài vào vở. 2.3 Thu bài chấm, nhận xét. 3. Bài tập( Bài 2,3) Tổ chức cho h/s thi tìm từ - G/V nêu tên trò chơi và cách chơi. - Chia nhóm cho h/s chơi. - Theo dõi h/s thực hiệnvà nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - 1 h/s đọc, cả lớp đọc thầm đoạn văn. - Bài : Bác sĩ Sói - Sói đóng giả bác sĩ để lừa NgựaSói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng. - Có 3 câu - Dấu chấm, dấu phẩy. - Tìm viết bảng con các từ: Giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng - Mở vở víêt bài, đổi vở soát lỗi - Nghe phổ biến cách chơi và luật chơi. - Nhận nhóm và nối tiếp nhau lên bảng viết các chữ theo y/c . Luyện toán Ôn bảng chia 3 - Một phần ba A. Mục tiêu: - Củng cố cho H. về một phần ba. Biết viết và đọc 1 3 - H. thuộc bảng chia 3. áp dụng vào làm tính giải toán. - Ham học toán. B. Hoạt động dạy – học: - GV hướng dẫn H.làm bài. * Bài 1: Hãy viết mỗi phép nhân sau thành 2 phép chia. 2x5 = 10 2x6 = 2x3 = 2x10 = 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - H. làm bài vào vở. * Bài 2: Tính 3x1 = 3 3x4 = 12 3x9 = 27 3: 1 = 12: 3 = 27:3 = 3: 3 = 12: 4 = 27:9 = * Bài 3: Có 27 cái kẹo chia cho các em. Mỗi em được 1 số kẹo đó. Hỏi mỗi em được mấy cái kẹo? 3 - H. tóm tắt và giải bài toán. *Bài 4: Hoa có 30 cái tem. Hoa cho bạn 1 số tem đó. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu cái tem? 3 - Bài tóan cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn H.làm vào vở. - GVchấm bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, đánh giá giờ học. Luyện LTVC Ôn: Từ ngữ về muông thú- Đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào? A. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm : Từ ngữ về muông thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi về địa điểm theo mẫu: Như thế nào? - Rèn kĩ năng nói, viết thành câu. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT3. C. Hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. KTBC: - GV treo tranh các loài chim đã học ( tiết LTVC tuần 22), 1 HS nói tên từng loài chim trong tranh. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Gọi h/s đọc y/c của bài - ? Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì? - Treo tranh vẽ các con vật; y/c h/s quan sát và nêu tên các loài thú dữ và thú không nguy hiểm. - Chốt lời giải đúng. * Bài 2: - Gọi h/s đọc y/c của bài - Y/C h/s thực hành hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi h/s trình bày trước lớp. - Y/C h/s đọc lại các câu hỏi và hỏi : Các câu hỏi này đều có đặc điểm gì chung? - Chốt lời giải đúng. Cho điểm h/s * Bài 3: - Bài y/c chúng ta làm gì? - Y/c h/s đọc các câu văn trong đoạn văn và trả lời câu hỏi: Đoạn văn trên, từ ngữ nào được in đậm?Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng các câu hỏi nào? - Y/ C h/s thực hành nhóm đôi - Gọi h/s nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp. - Có hai nhóm, 1 nhóm là thú dữ nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm. - Quan sát và thực hiện theo y/c - Nhận xét bạn trả lời và bổ sung ý kiến. - Bài y/c chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật. - Làm việc theo nhóm đôi và trình bày VD: HS1: Thỏ chạy như thế nào? HS 2: Thỏ chạy rất nhanh - Các câu hỏi này đều có cụm từ “ Như thế nào? - Bài y/c đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu dưới đây. - Thực hiện theo y/c

File đính kèm:

  • doctuan 23.doc
Giáo án liên quan