Bài giảng Toán (tiết 69): điểm, đoạn thẳng

Mục đích – Yêu cầu: Giúp học sinh:

- Nhận biết được điểm, đoạn thẳng

- Đọc tên điểm, đoạn thẳng.

- Kẻ được đoạn thẳng.

B. Đồ dùng dạy học;

- Bộ thực hành toán lớp 1

 

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán (tiết 69): điểm, đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN (TIẾT 69): ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG. A. Mục đích – Yêu cầu: Giúp học sinh: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng Đọc tên điểm, đoạn thẳng. Kẻ được đoạn thẳng. B. Đồ dùng dạy học; - Bộ thực hành toán lớp 1 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu:. a. Điểm, đoạn thẳng ð Quan sát hình vẽ trong sách và nói: - Trên trang sách có điểm A, điểm B Lưu ý: GV hướng dẫn học sinh đọc B: gọi là bê, C: đọc là xê - GV vẽ 2 chấm trên bảng và nói: Trên bảng có 2 điểm, ta gọi một điểm là A, điểm còn lại là B - Lấy thước nối 2 điểm lại và nói: Nối điểm A với điểm B, ta có đoạn thẳng AB b. Cách vẽ đoạn thẳng: ð Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng: - Dùng bút chấm 1 điểm, rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm - Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước , tay phải cầm bút đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB. ð Vẽ đoạn thẳng CD. HĐ2: Thực hành: Ÿ Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK. Chẳng hạn với đoạn thẳng MN, học sinh đọc là: điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN. Ÿ Bài 2: Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn. Sau khi nối, cho học sinh đọc tên từng đoạn thẳng Ÿ Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ HĐ nối tiếp: Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài đã học. - Giờ sau: Độ dài đoạn thẳng. Học sinh đọc Học sinh đọc Nêu cách vẽ đoạn thẳng. HS vẽ. CN đọc. CN nối ở bảng lớp. CN thi đua nêu: 4, 3, 6… - CN đọc tên các doạn thẳng. TOÁN (TIẾT 70): ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. Mục đích – Yêu cầu: Có biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: trực tiếp hoặc gián tiếp. B. Đồ dùng dạy học: - Một vài cái bút dài ngắn khác nhau C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Vẽ đoạn thẳng AB – CD. 2. Bài mới: HĐ1: Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng: - Giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi: “làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn”. - Tương tự cho HS nhìn hình vẽ trong sách và nói được “thước trên dài hơn thước dưới, thước dưới ngắn hơn thước trên” và đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD, đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB - Từ các biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, HS nhận ra rằng: mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định. ¬ So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian: - Cho học sinh xem hình vẽ sgk và nói: có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. - Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh các ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó HĐ2: Thực hành: Ÿ Bài 1: Hướng dẫn đếm ô đặt vào mỗi đoạn thẳng, rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng Ÿ Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. Đếm số ô vuông có trong đoạn thẳng, rồi ghi số đếm được vào đoạn thẳng. Ÿ Bài 3: Nêu yêu cầu của bài: Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy, rồi ghi số đếm được vào băng giấy. So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất - Tô màu vào băng giấy ngắn nhất HĐ nối tiếp. Củng cố dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học - Giờ sau: Thực hành đo độ dài - 2 HS lên bảng. - CN nêu (quan sát bằng mắt). - Học sinh quan sát và nêu. - Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay. - Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 ô vuông. - CN nêu. - Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. - Quan sát hình vẽ SGK và nêu. - Tô màu vào băng giấy nhắn nhất - Tô màu ở vở bài tập. TOÁN (TIẾT 71): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI. A. Mục đích – Yêu cầu: Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học. B. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ học sinh, que tính C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - So sánh độ dài 2 đoạn AB và CD 2. Bài mới: HĐ1: a. Giới thiệu độ dài gang tay: - Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa - Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của mình b. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay: - Đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay. - Làm mẫu: Vừa đo vừa hô to số đo: một, hai, ba, . . Kết quả cuối cùng đọc to lên cho cả lớp cùng nghe c. Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng bước chân: - Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân. - Sau đó làm mẫu và đọc to kết quả cho cả lớp nghe HĐ2: Thực hành: a. Giúp HS nhận biết : Đơn vị đo là “gang tay” - Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả b. Giúp HS nhận biết: Đơn vị đo là bước chân - Đo độ dài chiều dài phòng học bằng bước chân và nêu kết quả số đo c. Giúp HS nhận biết: Đơn vị đo là sợi dây là que tính …để đo cạnh bàn ,cạnh bảng rồi nêu kết quả đo HĐ3: Hoạt động nối tiếp: Củng cố: Hãy so sánh độ dài bước chân của em với độ dài bước chân của cô giáo bằng phấn gạch trên nền nhà - Vì sao ngày nay người ta không sử dụng “gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hằng ngày Dặn dò: - Về nhà xem lại bài đã học - Giờ sau: Một chục, tia số - Học sinh lên bảng thực hiện - Học sinh quan sát - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hành đo - Học sinh thực hành đo - HS thực hành đo cạnh mặt bàn bằng gang tay - Độ dài bước chân cô dài hơn độ dài bước chân của HS - Đây là những đơn vị đo chưa chuẩn TOÁN (TIẾT 72): MỘT CHỤC, TIA SỐ A. Mục đích – Yêu cầu: Gi - Nhận biết ban đầu về một chục. Biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị Biết đọc và viết số trên tia số. B. Đồ dùng dạy học; - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : Đo độ dài cạnh bàn bằng gang tay 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu: Một chục Quan sát tranh: Đếm số quả trên cây và nói số lượng quả? Ø 10 quả còn gọi là mấy chục quả? Đếm số que tính trong một bó que tính và nói số lượng que Ø 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? Hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Ø Ghi 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? HĐ2:Giới thiệu: Tia số Đính tia sốvà nói: Đây là tia số. Trên tia số có 1điểm gốc là 0 (được ghi số 0) , các vạch cách đều nhau ghi số": mỗi điểm (mỗi cạnh) ghi 1 số, theo thứ tự tăng dần: (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Có thể dùng tia số cho việc so sánh số, số bên trái thì bé hơn các số bên phải nó, số bên phải thì lớn hơn các số bên trái nó. HĐ3: Thực hành: ŸBài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ một chục chấm tròn Ÿ Bài 2:- Nêu yêu cầu của bài Đếm lấy một chục con vật ở mỗi hình vẽ, rồi khoanh vào một chục con đó Thảo luận nhóm 6 Các nhóm trình bày Ÿ Bài 3: Nêu yêu cầu của bài Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần Điền số tiếp sức HĐ nối tiếp: Củng cố : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? 1 chục bằng mấy đơn vị? Dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học Chuẩn bị vở cho học kỳ 2 Cả lớp cùng thực hiện CN đếm và nêu số lượng: 10 quả 1 chục quả CN đếm và nêu số lượng: 10 que 1 chục que 1 chục 10 đơn vị Đọc các số trên tia số CN làm ở PBT Khoanh vào 1 chục con vật Nhóm 6 thảo luận và thực hiện Nhận xét Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số Mỗi em 1 số 1 chục - 10 đơn vị

File đính kèm:

  • docTuần 18.doc
Giáo án liên quan