I.MỤC TIÊU:
kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận được tính chất có duy nhất 1 đường thẳng a’ qua A’ và a’a.
- Hiểu thế nào là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đương thẳng cho trước, đường trung trực của đoạn thẳng,
Thái độ: cẩn thận chính xác khi vẽ hình
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 2 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 MAI VĂN DŨNG
Tuần 2 Ngày soạn: 25/8/2013
Tiết 3 Ngày dạy: 26/8/2013
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.MỤC TIÊU:
kiến thức: - Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận được tính chất có duy nhất 1 đường thẳng a’ qua A’ và a’^a.
- Hiểu thế nào là đường thẳng trung trực của đoạn thẳng.
Kĩ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đương thẳng cho trước, đường trung trực của đoạn thẳng,
Thái độ: cẩn thận chính xác khi vẽ hình
II.CHUẨN BỊ-PHƯƠNG TIỆN: Thước kẻ, êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát nhận biết, đàm thoại, vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiễm tra bài cũ
- Thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
- Vẽ góc xÂy = 900. Vẽ góc x’Ay đối đỉnh với góc xAy?
HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ hình; Cả lớp nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc
GV: CHo HS làm: ?1 ?2
- GV hướng dẫn HS tập suy luận ở ?2.
- Sau khi giải, câu hỏi trên GV giới thiệu hai đường thẳng tạo thành như trong các hình trên gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
- HS trả lời như SGK.
- Sau đó GV nêu các cách diễn đạt như SGK
1/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Định nghĩa: SGK
y Kí hiệu: xx’^ yy’
x x'
O
y'
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- HS làm ?3
- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm ?4.
Yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đưòng thẳng a rỗi vẽ theo các trường hợp đó.
- Củng cố bằng bài tập 11, 12/86 SGK.
- GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? Sau đó phát biểu tính chất thừa nhận.
2/ Vẽ hai đường thẳnng vuông góc:
a. Trường hợp O nằm trên a.
o
a’
a
b. Trường hợp O nằm ngoài a
O
a
* Tính chất: SGK
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng
- GV cho bài toán:
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB?
- GV: d chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- HS nêu như SGK.
3/ Đường trung trực của đoạn thẳng:
d
A I B
- GV giới thiệu điểm đối xứng.
- Củng cố bài tập: Cho đoạn thẳng CD = 3 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
Định nghĩa: SGK
là đường trung trực của AB
* A và B đối xứng nhau qua AB
Hoạt động 5: Củng cố
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- Làm bài tập 12, 13 SGK.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo vở ghi kết hợp với SGK.
- Bài tập 14, 15, 16/86-87 SGK. 10, 11/75 SBT
File đính kèm:
- tiet3.doc