Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất. dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông.
b- Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán c/m, tính toán.
- Rèn luyện cách lập luận, cách trình bày lời giải một bài toán, xác định hình dạng của một tứ giác
4 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1484 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tuần 12 - Tiết 23: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Tiết:23
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu:
a- Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất. dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông.
b- Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán c/m, tính toán.
- Rèn luyện cách lập luận, cách trình bày lời giải một bài toán, xác định hình dạng của một tứ giác
c-Thái độ:Cẩn thận khi vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập, tính chính xác, tư duy phân tích và óc sáng tạo.
2- Chuẩn bị:
Gv: Thước, compa, êke.
Hs: Thước, compa, êke, bảng phụ.
3- Phương pháp:
Đàm thoại, phân tích, tổng hợp
4- Tiến trình:
4.1 Ổn định: Kiểm diện Hs.
4.2 Sửa bài tập cũ:
- Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình vuông.
- Nêu dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình vuông.
Gv cho một Hs giải bảng bài 82/108/sgk
Chú ý các em phải c/m từng cập tam giác bằng nhau rồi suy ra.
!AEH = !BFE = !CGF = !DHG
EF = FG = GH = HF.
EFGH là hình thoi ( tứ giác có bốn cạnh bằng nhau).
Từ !AEH = !BFE
= 1800 – 900
= 900
ABCD là hình vuông ( hình thoi có 1 góc vuông).
- Tứ giác ABCD là hình vuông
AB = BC = CD = DA
- Nêu đầy đủ các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình vuông
Bài 82/108/sgk:
c/m:
Ta có: ABCD là hình vuông (gt).
AB = BC = CD = DA
Mà: E AB, F BC, G CD, H DA
Và: AE = BF = CG = DH
Nên: AH = BE = CF = DG.
Có: !AEH = !BFE ( c-g-c)
EF = EH và
Ta lại có:
Do đó:
= 1800 – 900
= 900
Tương tự : EF = FH = GH = HE
Vậy: tứ giác ABCD là hình thoi có .
Nên: ABCD là hình vuông.
4.3 Bài tập mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Gv treo bảng phụ có ghi đề cho Hs giải tiếp Bài 83/109/sgk:
Yêu cầu Hs giải thích lí do Đúng hoặc Sai
Bài 84/109/sgk:
Gv cho Hs đọc đề bài ghi gt + kl sau đó vẽ hình.
!ABC
GT DBC, FAB, EAC
DF // AC, DE // AB
a/ Tứ giác AEDF hình gì?
b/ Vị trí của D trên BC để AEDF là
KL hình thoi.
c/ AEDF là hình gì?
Vị trí của D trên BC để AEDF là
hình vuông.
Gv nhắc Hs khi giải câu b, c nên vẽ lại hình dễ nhận dạng hơn và từ đó lí luận dễ hơn.
Bài 148/75/sbt:
Gv treo bảng phụ có đề bài:
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên cạnh BC lấy các điểm H và G sao cho
HB = HG = GC . Qua H và G vẽ các đường vuông góc với BC, chúng cắt AB, AC theo thứ tự ở E và F. Tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao?
Gv hướng dẫn Hs vẽ hình và ghi GT+ KL sau đó cho một Hs lên bảng vẽ hình và ghi Gt + KL
!ABC vuông cân ở A
H, GBC ; EAB; FAC
GT HB = HC = GC
HEBC; GF BC
KL Dạng tứ giác EFGH ?
Bài 115/76/sgk:
Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F theo thứ tự trung điểm của AB, BC.
a/ C/m: CEDF
b/ Gọi M là giao của CE và DF. C/m:AM = AD.
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm câu a.
Riêng câu b hướng dẫn toàn lớp cùng giải
ABCD hình vuông
GT EA = EB =
FB = FC =
KL a/ CE DF
b/ AM = AD
Gv yêu cầu Hs đọc hướng sbt và vẽ bổ sung vào hình
Bài 83/109/sgk:
a/ Sai.
b/ Đúng.
c/ Đúng.
d/ Sai.
e/ Đúng.
Bài 84/109/sgk:
c/m:
a/ Xét tứ giác AEDF
Ta có: AE // DF (gt).
AF // DE (gt).
Tứ giác AEDF là hình bình hành ( tứ giác có các cặp cạnh song song).
b/ Xác định vị trí D trên BC để AEDF là hình thoi.
Để tứ giác AEDF là hình thoi thì AD là tia phân giác .
Vậy: D là giao điểm tia phân giác góc A thì hình bình hành AEDF là hình thoi.
c/ - Nếu !ABC vuông ở A , thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật (hình bình hành có một góc vuông).
- Nếu !ABC vuông ở A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh Bc, thì tứ giác AEDF là hình vuông.
Bài 148/75/sbt:
C/m:
Tứ giác EFGH có:
EH BC (gt)
FGBC (gt)
EH // GH (1)
Xét !GFC Có:
= 450 (!ABC vuông cân tạiA)
!GFC vuông cân tạiG
GF = GC
Tương tự: !EHB vuông cân tại H
HB = HE
Mà HB = HG = GC (gt)
Nên: FG = GH = HE (2)
Từ (1)&(2) suy ra: Tứ giác EFGH là hình bình hành.
Ta lại có: =900 và HE = HG
Bài 115/76/sgk:
a/ Xét !BEC và !CDF có:
BE = CF = = (AB = BC)
= 900
BC = CD ( cạnh hình vuông)
Vậy: !BEC = !CDF (c-g-c)
Ta lại có: = 900
= 900
Gọi giao của CE với DF là M
= 900
Hay: CE DF
b/ Gọi K là trung điểm của CD.
Xét tứ giác AECK có:
AE = CK = (AB = CD)
AE // CK
Ta lại có CE DF (cmt)
AKDF tại I.
!CDM có: KD = KC và IK // CM
ID = IM (định lí đường trung bình của tam giác).
AI là trung tuyến và cũng là đường cao !AMD
Nên !AMD cân tại A
AM = AD
4.4 Bài học kinh nghiệm:
Để c/m AM = AD ta vẽ thêm đường phụ và c/m !AMD cân tại A
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
- Làm các câu hỏi ôn chương một trang 110/sgk.
- BTVN: 85/109, 87, 88, 89/111/sgk.
Chuẩn bị ôn chương I.
5- Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 23.doc