Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết : 29: Luyện tập diện tích tam giác

A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

 1. Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích tam giác.

 2. Kỹ năng : Làm thạo tính diện tích tam giác.

 3. Thái độ : Biết tính diện tích của các hình trong thực tế.

 B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke

 HS : SGK , thước thẳng , eke

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 8 - Tiết : 29: Luyện tập diện tích tam giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16 Ngày soạn :06/12/10 Ngày dạy : 07/12/10 Tiết : 29 LUYỆN TẬP DIỆN TÍCH TAM GIÁC A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 1. Kiến thức : Nắm được cách tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng : Làm thạo tính diện tích tam giác. 3. Thái độ : Biết tính diện tích của các hình trong thực tế. B. DỤNG CỤ DẠY HỌC GV : SGK , thước thẳng , Bảng phụ, phấn màu , eke HS : SGK , thước thẳng , eke C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I.ỔN ĐỊNH LỚP : (1ph) II. KIỂM TRA: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 7 ph Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó H1, h3, h6 : S=4 H2, h8 : S=3 H4 : S=5 H5 : S=9/2 H7 : S=7/2 a. Nêu cách tính diện tích tam giác ? Hãy làm bài 19 trang 122 ? III. DẠY BÀI MỚI TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 33 ph Bài làm của hs : -Hình vẽ bên -Cm công thức tính DT của tam giác khác = pp khác . A J E F K B H C Ta có : Tam giác AEI = Tam giác BEJ (g-c-g) Tam giác AFI = Tam giác CFK (g-c g). SBJKC = SABC =BC.BJ, SABC = 1/ 2 BC.AH *Vậy DT tam giác = nửa tích của một cạnh nhân với đường cao ứng với cạnh đó *Chú ý: Đường cao tam íac đều có cạnh = a là:h =a. 21 Ta có : SABCD=3SADE 5x=3..5.2 x=3 22 23 Gọi AH là đường cao. Theo định lí Pitago : AB2=AH2+BH2 AH2=AB2-BH2 =b2-= AH= S=BC.AH =a.= 24 Gọi AH là đường cao. Theo định lí Pitago : AB2=AH2+BH2 AH2=AB2-BH2 =a2-= AH= S=BC.AH =a. = GV: Yêu cầu hs : -Vẽ lên giấy một hình CN có kích thước là một cạnh cho trước của một tam giác ,DT = DT của tam giác cho trước đo. - Từ cách vẽ đó ,hãy suy ra một cách khác để cm CT của DT tam giác. -GV: Xem hình vẽ bên ,hãy tìm x sao cho DT hình CN ABCD gấp ba lần DT SADE. -GV: Thu 1 số film trong phiếu học tập ,chấm chiếu ,sau đó sữa si cho hs ,chiếu kq đúng đã chuẩn bị sẳn . HS làm trên giáy có kẽ ô đã chuẩn bị trước bài tập 22.(sgk). GV: a/ Vẽ thêm I sao cho SPIF =SPAF b/ Vẽ thêm O sao cho SPOF = 2 SPAF c/ Vẽ thêm N sao cho SPNF = 1/ 2 SPAF GV: Yêu cầu hs làm theo nhóm ,mỗi nhóm hai bàn . Hãy tìm trong tam giác ABC nhữg điểm M sao cho : SAMC = SAMB + SCMB GV: Phân tích : *SS SAMC với SABC. *Từ việc ss trên ,suy ra vị trí của điểm M ? Diện tích hình chữ nhật ABCD, diện tích tam giác ADE ? Đường cao sẽ ntn ? Theo định lí Pitago ta có điều gì ? Theo định lí Pitago ta có điều gì ? Phương P 1: Phương P 2: -HS làm bài tập trên film trong . Ta có : x.AD = 3 ( 2.AD):2 * x = 3 (cm) HS làm trên giấy kẽ ô bài tập 22 sgk. HS: a/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang có điểm A vì . b/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang c vì . c/ Tất cả những điểm nằm trên hàng ngang b vì. HS: SAMC = 1/ 2 SABC Vậy điểm Mnằm trên đươ 2ng trung bình EF của tam giác ABC (EF // AC) HS ghi bài tạp mở rộng cũg cố vào vở. SABCD=5x SADE=.5.2 Bằng đường cao của tam giác APF Bằng 2 lần đường cao của tam giác APF Bằng nửa đường cao của tam giác APF AB2=AH2+BH2 AB2=AH2+BH2 IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 3 ph ) TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó Nhắc lại cách tính diện tích tam giác ? V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 PH) Học bài Bài tập : Nếu đổi giả thuyết của bài tóan tìm M trong tam giác ABC sau cho SAMC = 2.(S AMB + S CMB )thì : diện tích tam giác đều có cạnh bằng a

File đính kèm:

  • doc30.doc