Mục tiêu :
*Kiến thức: HS nắm được khái niệm, tính chất 2 góc đối đỉnh.
*Kỹ năng :- Vẽ được góc đối đỉnh với1 góc cho trước, nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình.
-Bước đầu tập suy luận.
* Thái độ: - Tích cực xây dựng bài
- Cẩn thận và chính xác
II)Phương pháp:thuyết trình,vấn đáp,nêu và giải quyết vấn đề
III)Chuẩn bị:
61 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ hình , viết GT, KL.
GV hướng dẫn
∆ADB và ∆ADC có những yếu tố nào bằng nhau. cần tìm thêm yếu tố nào nữa.
1 HS lên bảng c/m
Bài 43 SGK/125
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
HS đọc lớn đề.
HS vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
GV: AD, BC là cạnh của 2 tam giác nào có thể bằng nhau?
HS: AD và BC là 2 cạnh của ∆OAD và ∆OCB có thể bằng nhau.
+∆OAD và ∆OCB đã có những yếu tố nào bằngnhau?
sau khi HS trình bày miệng, GV gọi 1HS lên bảng viết. HS cả lớp làm vào vở.
∆EAB và ∆ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
GV yêu cầu 1 HS khác lên bảng viết c/m câu b. HS tiếp tục làm vào vở.
GV hướng dẫn HS chứng minh và cho HS lên bảng trình bày ( nếu còn thời gian) , nếu không cho về nhà.
Bài 44 SGK/125
GT: ∆ABC
B=C
A1=A2
KL: ∆ABD=∆ACD
AB=AC
a) C/m: ∆ABD=∆ACD, AB=AC
ta có: ADB+A1+B=1800 (tổng 3 góc
ADC+A2+C=1800 trong tam giác)
Mà A1=A2 (gt)
B=C (gt)
=> ADB=ADC
xét ∆ABD va ∆ACD có :
A1=A2 (gt)
AD cạnh chung
ADB=ADC (c/m trên)
=> ∆ADB=∆ADC (g-c-g)
=> AB=AC (cạnh tương ứng ).
Bài 43 SGK/125
GT: xOy < 1800
A,B Ox
C,DOy
OA=OC
OB=OD
KL: a) AD=BC
b)∆EAB=∆ECD
c) OE là phân giác xOy
a ) Xét ∆OAD và ∆OCB có:
OA=OC (gt)
OB=OD (gt)
O góc chung
=> ∆OAD=∆OCB (c-g-c)
=> AD=BC (cạnh tương ứng).
b) C/m ∆EAB=∆ECD
ta có: AB=OB-OA
CD=OD-OC
Mà OA=OC
OB=OD
=> AB=CD (1)
ta lại có: ∆OAD=∆OCB (c/m trên)
=> D=B (góc tương ứng). (2)
A1=C1 (góc tương ứng).
=> A2=C2 (kề bù với A1 và C1) (3)
từ (1), (2), (3) => ∆OAD=∆OCB (g-c-g)
c) C/m OE là phân giác xOy
xét ∆OEB v à ∆OED có:
OE cạnh chung
OB=OD (gt)
EB=ED (∆EAB=∆ECD)
=> ∆OEB = ∆OED (c-c-c)
=> O1=O2 (góc tương ứng)
mà OE nằm giữa 2 tia OB và OD
=> OE là phân giác xOy
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 2’
Học kĩ trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông.
Làm các bài tập 63 SBT, 45 SGK.
Giải lại bài tập 44 SGK.
==============================================
Ngày soạn : ......................
Ngày dạy : .....................
Tiết 34: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Củng cố ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
* Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau. nhớ áp dụng các trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh, góc- cạnh-góc của 2 tam giác, áp dụng hệ quả của trường hợp bằng nhau góc- cạnh-góc.
-Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL và chứng minh.
* Thái độ: Tích cực xây dựng bài
II.PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp,luyện tập
III.CHUẨN BỊ:
GV: thước kẻ, êke, bảng phụ, đề kiểm tra 15 phút.
HS: thước kẻ, êke.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
HĐ1: Luyện tập:
Dạng 1: Luyện tập về 2 tam giác bằng nhau trên các hình vẽ có sẵn:
Bài tập 39/SGK/124
Trong mỗi hình có các tam giác nào bằng nhau?
GV gọi 4 HS lên bảng giải.
(GV vẽ hình bảng phụ).
GV chấm vở một vài HS.
GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của 4 bạn.
Dạng 2 : Bài tập HS phải vẽ hình:
Bài 41: GV cho HS đọc đề.
HS đọc nhẩm và vẽ hình.
GV hướng dẫn HS phân tích để c/m theo sơ đồ: ID=IE=IF
<= ID=IE và IE=IF
∆vgDIB = ∆vgEIB và ∆vg EIC= ∆vg FIC
B1=B2
BI chung
Qua phân tích GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
Bài 42: GV đưa hình vẽ sãn bảng phụ.
GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ.
gọi HS phát biểu
Bài tập 39/SGK/124
∆ABH = ∆ACH vì có:
AH cạnh chung
BH=HC (gt)
AHB=AHC =900
H106:
∆DEK = ∆DFK vì có:
EDK=FDK (gt)
DK cạnh chung.
DKE=DKF=900
H107:∆vuông ABD = ∆vuôngACD (cạnh huyền góc nhọn)
cạnh huyền AD chung
BAD=CAD (gt)
H108:∆vuông ABD = ∆ vuông ACD (cạnh huyền góc nhọn)
vì có: AD chung.
A1=A2 (gt)
∆vuông EBD =∆vuông HCD (g-c-g)
vì có: BD=DC (∆ABD = ∆ACD)
D1=D2 (đối đỉnh )
B=C=900
∆ADE và ∆ADH có
A1=A2 (gt)
AD chung
AE=AH (=AB+BE=AC+CH)
=> ∆ADE = ∆ADH (c-c-c)
HS nhận xét bài làm của bạn.
1 HS đọc lớn đề.
HS vẽ hình vào vở.viết GT, KL.
1 HS lên bảng , vẽ hình viết GT, KL.
GT: ∆ABC
BI phân giác B
CI phân giác C
ID AB
IEBC
IF AC
KL: ID=IE=IF
Xét ∆vg DIB và ∆vg EIB ta có:
BI chung
B1=B2 (gt)
=> ∆vg DIB = ∆vg EIB (cạnh huyền góc nhọn)
=> ID=IE (1)
Xét ∆vg EIC và ∆vg FIC ta có:
CI chung
C1=C2 (gt)
=> ∆vg EIC = ∆vg FIC (cạnh huyền góc
=> IE= IF (2) nhọn)
từ (1) và (2) => ID=IE= IF
HS phát biểu.
∆AHC và ∆BAC có :
AC chung
C chung
AHC=BAC =900
Nhưng 2 tam giác không bằng nhau vì không thỏa mãn điều kiện 2góc bằng nhau kề với 1 cạnh bằng nhau.
Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập kĩ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. Các hệ quả.
Giải các bài tập: 43, 44 SGK/125.
HĐ4: Kiểm tra 15 phút:
Câu1: các khẳng định sau đây đúng hay sai. nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
∆ABC và ∆DEF có AB=DF ; AC=DE ; BC=EF
thì ∆ABC = ∆DEF (c-c-c)
∆MNI và ∆M’N’I’ có: M=M’ ; I=I’ ; MI=M’I’ thì
∆MNI = ∆M’N’I’ (g-c-g)
Bài 2 : Ở hình vẽ biết AB // CD, AD // BC
C/m AB= CD, AD= BC .
Ngày soạn : . . . . . . . . . .
Tiết 34 LUYỆN TẬP (TT)
A. Mục tiêu:
Luyện kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và trường hợp áp dụng vào các tam giác vuông.
B. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, phấn màu , thước đo độ.
HS: thước thẳng, thước đo độ.
C. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra:
Cho ∆ABC và ∆A’B’C’. Nêu điều kiện để có 2 tam giác ba theo trường hợp c-g-c; g-c-g; c-c-c.
HĐ2: Luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò:
Bài 44 SGK/125
GV cho HS đọc đề 1 lần.
GV đọc chậm đề , HS vẽ hình.
GV hướng dẫn
∆ADB và ∆ADC có những yếu tố nào bằng nhau. cần tìm thêm yếu tố nào nữa.
1 HS lên bảng c/m
Bài 43 SGK/125
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: AD, BC là cạnh của 2 tam giác nào có thể bằng nhau?
+∆OAD và ∆OCB đã có những yếu tố nào bằng nhau?
sau khi HS trình bày miệng, GV gọi 1HS lên bảng viết. HS cả lớp làm vào vở.
∆EAB và ∆ECD có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
GV yêu cầu 1 HS khác lên bảng viết c/m câu b. HS tiếp tục làm vào vở.
GV hướng dẫn HS chứng minh và cho HS lên bảng trình bày ( nếu còn thời gian) , nếu không cho về nhà.
HS đọc lớn đề
HS vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ hình , viết GT, KL.
GT: ∆ABC
B=C
A1=A2
KL: ∆ABD=∆ACD
AB=AC
a) C/m: ∆ABD=∆ACD, AB=AC
ta có: ADB+A1+B=1800 (tổng 3 góc
ADC+A2+C=1800 trong tam giác)
Mà A1=A2 (gt)
B=C (gt)
=> ADB=ADC
xét ∆ABD va ∆ACD có :
A1=A2 (gt)
AD cạnh chung
ADB=ADC (c/m trên)
=> ∆ADB=∆ADC (g-c-g)
=> AB=AC (cạnh tương ứng ).
HS đọc lớn đề.
HS vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
GT: xOy < 1800
A,B Ox
C,DOy
OA=OC
OB=OD
KL: a) AD=BC
b)∆EAB=∆ECD
c) OE là phân giác xOy
HS: AD và BC là 2 cạnh của ∆OAD và ∆OCB có thể bằng nhau.
HS:
∆OAD và ∆OCB có:
OA=OC (gt)
OB=OD (gt)
O góc chung
=> ∆OAD=∆OCB (c-g-c)
=> AD=BC (cạnh tương ứng).
b) C/m ∆EAB=∆ECD
ta có: AB=OB-OA
CD=OD-OC
Mà OA=OC
OB=OD
=> AB=CD (1)
ta lại có: ∆OAD=∆OCB (c/m trên)
=> D=B (góc tương ứng). (2)
A1=C1 (góc tương ứng).
=> A2=C2 (kề bù với A1 và C1) (3)
từ (1), (2), (3) => ∆OAD=∆OCB (g-c-g)
c) C/m OE là phân giác xOy
xét ∆OEB v à ∆OED có:
OE cạnh chung
OB=OD (gt)
EB=ED (∆EAB=∆ECD)
=> ∆OEB = ∆OED (c-c-c)
=> O1=O2 (góc tương ứng)
mà OE nằm giữa 2 tia OB và OD
=> OE là phân giác xOy
D. Hướng dẫn về nhà:
Học kĩ trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông.
Làm các bài tập 63 SBT, 45 SGK.
Giải lại bài tập 44 SGK.
Bài tập: cho ∆ABC có : AB=AC vẽ phân giác của A cắt BC tại D.
C/m B=C
Ngày soạn : . . . . . . . . . .
Tiết 35 TAM GIÁC CÂN
Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa, tính chất tam giác cân, vuông cân, đều.
Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân, đều. Các dấu hiệu nhận biết tam giác cân, vuông cân, đều.
Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, đều để tính số đo góc, chứng minh hai góc bằng nhau.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dược chứng minh đơn giản.
Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, thước đo góc,compa, bảng phụ.
HS: thước thẳng, thước đo góc, compa, các bài tập.
Tiến trình dạy học:
HĐ1: Kiểm tra:
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
ĐVĐ: hãy nhận dạng tam giác ở mỗi hình.
ee
Để phân loại các tam giác trên, người ta dựa vào yếu tố góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại dựa vào yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ?
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
HĐ2: Định nghĩa :
GV: dựa vào hình vẽ
em hãy đọc xem hình
vẽ cho biết điều gì?
GV: ta nói ∆ABC là tam giác cân
GV: thế nào là tam giác cân?
GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác cân bằng thước và compa.
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, các góc ở đáy, góc ở đỉnh.
GV cho HS làm bài ?1
(GV ghi đề bảng phụ).
HĐ3: Tính chất:
GV yêu cầu HS làm bài ?2
GV đưa đề bài và hình vẽ trên bảng phụ
GV yêu cầu HS chứng minh bài toán.
GV: qua bài ?2 em có nhận xét gì về 2 góc ở đáy của 1 tam giác cân.
Đó là nội dung định lý về tính chất của 2 tam giác cân.
GV: ngược lại nếu 1 tam giác có 2 góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác ?
GV gợi ý : HS đọc lại đề bài 44 SGK/125
Và nêu cách c/m
GV cho HS đọc định lý 2 SGK.
củng cố: Bài 47/117
GV vẽ hình trên bảng phụ.
HS: ∆ABC có 2 cạnh AB=AC
HS: tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
2 HS nhắc lại định nghĩa.
HS theo dõi cách vẽ hình và vẽ vào vở.
HS làm bài ?1
T.giác cân
Cạnh bên
cạnh đáy
Góc ở đáy
Gócở đỉnh
∆ABC cân tại A
AB. AC
BC
B,C
BAC
∆ADE cân tại A
AD, AE
DE
ADE, AED
DAE
∆ACH cân tại A
AC, AH
CH
ACH, AHC
CAH
HS làm ?2
HS đọc đề và nêu GT, KL của bài toán.
GT: ∆ABC cân tại A
A1=A2
KL: so sánh ABD và ACD
HS c/m:
HS: 2 góc ở đáy bằng nhau.
HS đọc định lý 1 SGK/126
HS đọc lại đề bài 44 SGK và trả lời câu hỏi.
HS đọc định lý 2 , vẽ hình ghi GT, KL.
HS2: H 118 :
∆ ONM đều vì OM=ON =MN ;
∆ OMK cân vì OM=OK ;
∆ ONPcân vì ON=OK
∆ ONM đều => M1 = 600 ;
mà M1 là góc ngoài của tam giác cân OMK
=> K = 300 tương tự P =300
=> tam giác OPK cân tại O
Hướng dẫn về nhà :
Nắm vững định nghĩa ,tính chất về góc của tam giác cân , tam giác đều, tam giác vuông cân
Các cách chứng minh một tam giác cân ,tam giác đều
Giải bài tập 49 ;50 ;51 /127,128 SGK
File đính kèm:
- hoc ki I.doc