MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất tỉ lệ thức, của dãy số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính logic, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: Học sinh nắm kỹ các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 8 - Tiết 14: Luyện tập (Về tính chất dãy tỉ số bằng nhau), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 6/10/2013
Tiết 14 LUYỆN TẬP Ngày dạy: 7/10/2013
(Về tính chất dãy tỉ số bằng nhau)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất tỉ lệ thức, của dãy số bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính logic, chính xác.
II. CHUẨN BỊ: Học sinh nắm kỹ các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau.
III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bài ghi của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất củu dãy tỉ số bằng nhau:
- Tìm 2 số x và y biết:
7x = 3y và x - y = 16 Kết quả: x = -12, y = -28
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 59/31 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên:
a. 2,05 : (-3,12)
d.
- HS lên bảng thực hiện từng câu.
Bài 60/31 SGK: Tìm x trong tỉ lệ thức:
a.
- Xác định trung tỉ, ngoại tỉ?
- Nêu cách tìm ngoại tỉ?
- HS nêu cách làm và làm vào vở.
Bài 61/31 SGK: Tìm ba số x, y, z biết
và x + y - z = 10
- GV hỏi: Từ 2 tỉ lệ thức trên làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau?
- HS: Dùng tính chất bắc cầu để có dãy.
* Cả hai tỉ lệ thức đều chứa y (lấy tỉ số chứa y làm phần tử trung gian).
- Sau khi đã có dãy tỉ số bằng nhau GV gọi HS lên bảng làm tiếp.
Bài 62/31 SGK: Tìm 2 số x, y biết:
và x . y = 10
* Dự đoán có tính chất tổng quát không:
- Nếu có thì (hoặc ) có bằng
không? Cho ví dụ minh hoạ?
- GV hướng dẫn đặt
- HS làm theo hướng dẫn, tìm k rồi tìm x, y
Bài 64/31 SGK
- GV đưa đề bài lên bảng và yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.
+ áp dụng số tỉ lệ và tính chất dãy tỉ số bẳng nhau.
Bài 59:
a.
d.
Bài 60:
a)
Bài 61:
Þ
Þ x = 2.8 = 16
y = 2.12 = 24
z = 2.15 = 30
Bài 62 :
Đặt
Þ x = 2k
y = 5k
Do đó: x . y = 2k . 5k = 10 k2 = 10
Þ k = ± 1
với k = -1 Þ x = 2; y = 5
k = 1 Þ x = -2; y = -5
Bài 64:
Gọi a, b, c, d lần lượt là số học sinh của các khối lớp 6, 7, 8, 9:
Theo đề ta có:
và b - d = 70
Þ
Þ a = 35. 9 = 315
b = 35. 8 = 280
c = 35. 7 = 245
d = 35.6 = 210
Vậy số học sinh của khối 9,8,7,6 lần lượt là: 315, 280, 245, 210
Hoạt động 3: 2. Củng cố
Khắc sâu lại tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ lệ bằng nhau.
Hoạt động 4: 3. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem kỹ các bài tập đã giải.
- Làm bài tập 63/31 SGK; (Nhân chéo tỉ lệ thức cần chứng minh rồ phân tích đi lên).
78, 79, 80, 83/14 SBT
- Xem trước bài mới, tiết sau đem theo máy tính bỏ túi.
File đính kèm:
- tiet14.doc