Giáo án Toán lớp 7 tiết 13: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (tiếp)

LUYỆN TẬP

CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC

A. Mục tiêu:

* Kiến thức:

- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.

 * Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau

- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.

* Thái độ;

 - Yêu thích môn học, tích cực vẽ hình và làm bài tập.

B. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ

HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán lớp 7 tiết 13: Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Ngày soạn : 21/11/2009 Ngày dạy : 23/11/2009 LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC A. Mục tiêu: * Kiến thức: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. * Thái độ; - Yêu thích môn học, tích cực vẽ hình và làm bài tập. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke C.Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ. D. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: (5') - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh - Yêu cầu HS đưới lớp nhận xét, GV cho điểm. III. Luyện tập: ( 34’) Hoạt động của GV và HS Nội dụng - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi GT, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc điểm gì? HS: Là cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau ? Hai tam giác trên có những cặp cạnh nào bằng nhau HS: CA = CA’ và BC chung ? Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng nhau không - HS: ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm ? Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) ? vẽ hình ghi GT, KL HD: MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI chung GT GT - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? - HS: BH là phân giác góc ABK CH là phân giác góc ACK ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - HS: ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH ?dựa vào phần phân tích để chứng minh. - HS lên bảng trình bày. ? Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. ? tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK - HS tự làm bài vào vở. - Gv chốt bài. Bài 30 (SGK-120) (10') GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được Bài 31(SGK-120) (12') GT IA = IB, d AB tại I M d KL So sánh MA , MB CM: *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt) (gt) MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM Bài 32 (SGK-120)(12’). GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM * Xét ABH vàKBH =900 AH = HK (gt), BH là cạnh chung => ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là phân giác của . * Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK. IV. Củng cố: (3') - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. VI. Rút kinh nghiệm bài dạy: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT13.doc