I. MỤC TIU:
1. Kiến thức : - Củng cố cho Hs kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài toán có liên quan: so sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác định độ dài các cạnh của tam giác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, rèn tính suy luận.
8 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2017 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 68: Ôn tập cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 08/5/2012
Tiết 68: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Củng cố cho Hs kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Vận dụng tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài toán có liên quan: so sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác định độ dài các cạnh của tam giác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, rèn tính suy luận.
II .CHUẨN BỊ:
1. GV : bảng phụ bài 8 trang 92 SGK.
2. HS: Thước kẻ, êke, compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Ho¹t ®éng 1: KiĨm tra bµi cị: (0ph)
Ho¹t ®éng 2: LuyƯn tËp:
(40ph)
Gv: Treo bảng phụ bài 8 trang 92 SGK
Gv: gọi HS lên bảng vẽ hình và viết GT, KL
a) Chứng minh
ABE = HBE (hstb)
Gv: Chốt lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
b) Nêu cách chứng minh BE là đường trung trực của AH? (hsk)
H:Vận dụng kiến thức nào? (hsk)
Gv: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh.
c) Nêu cách chứng minh EK = EC (hstb)
Gv: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh.
d) AE < EC
H: Nêu cách chứng minh AE < EC? (hsk)
Gv: Gọi Hs lên bảng chứng minh
Gv: Chốt lại kiến thức:
- Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
- Tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Ho¹t ®éng 3: LuyƯn tËp, cđng cè: (3ph): Gv Tỉng kÕt c¸c kiÕn thøc ®· «n tËp.
Ho¹t ®éng 4: Híng dÉn vỊ nhµ: (2ph):
Oân lại toàn bộ kiến thức
Xem lại các bài tập đã giải
BTVN: 4,5,7 trang 92 SGK.
Hs: Đọc đề
Hs: Lên bảng vẽ hình và viết GT, KL.
Gt: ABC vuông tại A
Phân giác BE
EHBC
Kl: a) ABE = HBE
b) BE là đường trung trực của đoạn thẳng AH
c) EK = EC
d) AE < EC
Hs: Chứng minh ABE = HBE theo trường hợp CH – GN
(BE : Cạnh chung; )
Hs: Ta chứng minh B nằm trên đường trung trực của AH và B cũng nằm trên đường trung trực của AH
Hs: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.
1 Hs lên bảng chứng minh.
Hs: Chứng minh hai tam giác chứa hai cạnh đó bằng nhau.
Chứng minh vAEK = vHEC (g.c.g)
= 900
AE = HE (cmt)
(đđ)
Hs: Lên bảng chứng minh
Hs: Ta có : AE = EH
( chứng minh trên)
Ta cần chứng minh EH < EC
Hs: lên bảng chứng minh EH < EC dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác EHC
Hs: Chú ý nội dung GV chốt lại.
Bài 8 trang 92 SGK:
a) Xét vABE và vHBE có:
BE : Cạnh chung; (gt)
Do đó: ABE = HBE
(CH – GN)
b) Ta có:
ABE = HBE (cmt)
=> AB = BH
=> B nằm trên đường trung trực của AH (1)
Và AE = EH
=> E nằm trên đường trung trực của AH (2)
Từ (1) và (2)
=> BE là đường trung trực của AH.
c) XétAEK và HEC có:
= 900
AE = HE (cmt)
(đđ)
Do đó: AEK = HEC (g.c.g)
d) Ta có EHC vuông tại H nên: EH < EC
Mà AE = EH (cmt)
=> AE < EC
Ngày 15/5/2012
Tiết 69: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác ( đường trung tuyến, phân giác, trung trực, đường cao).
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập phần ơn tập cuối năm.
- Rèn khả năng tư duy, kỹ năng vẽ hình, phương pháp CM một bài tốn hình của HS.
3. Thái độ: - Cĩ ý thức tự giác trong học tập.
II .CHUẨN BỊ:
1. GV : bài tập trắc nghiệm.
2. HS: Thước kẻ, êke, compa, thước đo góc, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Ho¹t ®éng 1: KiĨm tra bµi cị: (0ph)
Ho¹t ®éng 2: LuyƯn tËp:
(40ph)
Gv: Treo bảng phụ nội dung bài tập
Khoanh tròn đáp án đứng trước câu trả lời đúng:
1) Cho ABC vuông tại B thì:
A. AB2 = AC2 + BC2
B. AC2 = AB2 + BC2
C. BC2 = AB2 + AC2 D. Đáp án khác
2) Tam giác cân có góc ở đỉnh là 80 0. Số đo góc ở đáy là:
A. 800 B. 1000 C. 500 D. Đáp án khác.
3) ABC có thì ABC là tam giác:
A) Cân B) Đều
C. Vuông D. Đáp án khác
4) Cho ABC có AB = 6cm ; AC= 4cm; BC = 5cm
A) B. C. D.Đáp án khác
5) Cho ABC có
A. AC > AB > BC
B. AC > BC > AB
C. AB > AC > BC
D. BC > AB > AC
HS làm bài tập theo nhóm
1. Bài tập trắc nghiệm
1. B
2. C
3. B
4. C
5. B
2. Ôn tập về các đường đồng quy trong tam giác
Bài tập: Hãy điền vào các ơ trống trong bảng sau
Gv yc HS đọc nội dung bài tập
HS đọc nội dung bài tập
GV yc HS vẽ hình – ghi GT- KL
GV: Hãy nêu phương pháp tính gĩc: Ð DCE; ÐDEC?
Gv yc hS lên bảng thực hiện GV: hãy nhận xét bài bạn
GV: Muốn so sánh được các cạnh của tam giác CDE ta làm ntn? Dựa vào đâu để so sánh?
Ho¹t ®éng 3: LuyƯn tËp, cđng cè: (3ph): Gv Tỉng kÕt c¸c kiÕn thøc ®· «n tËp.
Ho¹t ®éng 4: Híng dÉn vỊ nhµ: (2ph):
Oân lại toàn bộ kiến thức
Xem lại các bài tập đã giải
Hs đọc đề
HS vẽ hình ghi GT – KL
HS nêu phương pháp
HS khác làm ra nháp
HS : Thực hiện
3. Bài tập
Bài 6 ( 92- SGK)
GT: ∆ADC: DA=DC
ÐACC= 310
ÐABD= 880; CE//BD
Kl: a) Ð DCE; ÐDEC =?
b) ∆ CDE cạnh nào lớn nhất?
Giải:
Vì Ð DBA là gĩc ngồi của ∆ DBC nên:
ÐDBA= ÐBDC+ Ð BCD
=>ÐBDC=Ð DBA-Ð BCD = 880 – 310= 570
=.ÐDCE = Ð BDC = 570
(SLT, do BD//CE)
Ð EDC là gĩc ngồi của ∆ cân ADC nên:
ÐEDC = 2. Ð DCA = 620
Xét:∆DCE cĩ:
ÐDEC = 1800 – ( ÐDCE +Ð EDC ) (đlý tổng 3) ÐDEC = 1800 – ( 570 + 620) = 610
Trong ∆ CDE cĩ:
Ð DCE < Ð DEC < ÐEDC ( 570 < 610 < 620)
=> DE< DC < EC ( Đlý qhệ giữa gĩc và cạnh )
Vậy: ∆ CDE cĩ cạnh CE là lớn nhất
Ngày 15/5/2012
Tiết 70: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ơn tập và hệ thống hố các kiến thức chủ yếu về các dạng đặc biệt của tam giác (tam giác cân, đều , vuơng).
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập phần ơn tập cuối năm.
- Rèn khả năng tư duy, kỹ năng vẽ hình, phương pháp CM một bài tốn hình của HS.
3. Thái độ: - Cĩ ý thức tự giác trong học tập.
II .CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ, Dụng cụ vẽ hình, đo gĩc
HS: Ơn tập lý thuyết về các dạng đặc biệt cuả tam giác, dụng cụ vẽ hình
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Ghi bảng
Ho¹t ®éng 1: KiĨm tra bµi cị: (0ph)
Ho¹t ®éng 2: LuyƯn tËp:
(40ph)
GV yêu cầu hs nêu lại định nghĩa, tính chất, cách chứng minh tam giác can, đều, vuông?
1. Một số dạng tam giác đặc biệt
Bài tập:
Cho ABC (AB = AC). Trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Vẽ BH AM; CK AN. Đường thẳng BH cắt đường thẳng CK tại O. Chứng minh:
a) AMN cân.
b) BH = CK.
c) AH = AK.
d) OBC là tam giác gì? Vì sao?
e) Khi; BM = CN = BC. Tính số đo các gĩc của AMN, xác định OBC là tam giác gì?
Yêu cầu học sinh thực hiện các câu a, b, c, d
Giáo viên hướng dẫn câu e: Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì?
Tính số đo các gĩc của AMN
Từ đĩ OBC là tam giác gì?
Ho¹t ®éng 3: LuyƯn tËp, cđng cè: (3ph): Gv Tỉng kÕt c¸c kiÕn thøc ®· «n tËp.
Ho¹t ®éng 4: Híng dÉn vỊ nhµ: (2ph):
Oân lại toàn bộ kiến thức
Xem lại các bài tập đã giải
HS đọc đề bài
Vẽ hình, ghi GT – KL
Hs suy nghĩ làm các câu a, b, c, d
2. Bài tập:
GT
cĩ AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
KL
a) AMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
e) Khi; BM = CN = BC
tính số đo các gĩc của AMN, xác định OBC là tam giác gì?
a) AMN cân
cân
ABM và ACN cĩ
AB = AC (GT)
(CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét vuơng HBM và vuơng KNC cĩ
(theo câu a); MB = CN
vuơng HMB = vuơng KNC (cạnh huyền - gĩc nhọn)
BK = CK
c) Theo câu a ta cĩ AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh)
(đối đỉnh)
OBC cân tại O
e/ ABC đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C.
Khi ABC là đều
ta cĩ BAM cân vì BM = BA (GT)
Tương tự ta cĩ
Do đĩ
Vì
Tương tự ta cĩ
OBC là tam giác đều.
File đính kèm:
- T686970 On tap cuoi nam Hinh hoc 8.doc