Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp)

1. Kiến thức cơ bản:

- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2. Kỹ năng cơ bản:

- HS vẽ được góc đối đỉnh vơí một góc cho trước.

- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Tư duy:

- Bước đầu tập suy luận .

 

doc87 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lí và tiên đề có gì giống nhau ? Có gì khác nhau. HĐ1.5 -Nêu tính chất tổng ba góc của tam giác -Nêu tính chất góc ngoài cuả tam giác ? HĐ1.6: Hai tam giác bằng nhau + Có mấy trường hợp 2 tam giác bằng nhau? Kể ra? + Phát biểu từng trường hợp bằng nhau đó? -Treo bảng phụ tóm tắt các trường hợp bằng nhau của tam giác. HS: - Phát biểu định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh (SGK) 3 O 2 1 a b GT và đối đỉnh KL = HS chứng minh miệng lại tính chất của hai góc đối đỉnh. *HS: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. * Các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: 1) Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b có: - Một cặp góc sole trong bằng nhau hoặc - Một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc - Một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a // b. (hình 1) 2) GT a ^ b b ^ c (a và b phân biệt) KL a // b (hình 2) 3) GT a // b b // c (a và b phân biệt) KL a // b (hình 3) * HS: phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ: * HS phát biểu định lí tính chất của hai đường thẳng song song. b a M - Hai định lí này ngược nhau GT của định lí này là KL của định lí kia và ngược lại. - Định lí và tiên đề đều là tính chất của các hình, là các khẳng định đúng. Định lí được chứng minh từ các khẳng định được coi là đúng. Tiên đề là những khẳng định được coi là đúng, không chứng minh được. *HS nêu tính chất. - HS phát biểu tính chấtnhư SGK + Có 3 trường hợp: (c.c.c); (c.g.c); (g.c.g) + HS phát biểu từng trường hợp bằng nhau. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA HAI TAM GIÁC Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức (20ph) B. BÀI TẬP: Cho tam giác ABC.Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD=AB. Trên tia đối cuả tia AC lấy điểm E sao cho AE=AC a) Chứng minh hai tam giác ADE và ABC bằng nhau b) Trên đoạïn thẳng DE lấy điểm M, trên đoạïn thẳng BC lấy điểm N sao cho. DM=BN Chứng minhr: AM= AN c) Chứng minh: BC // DE -Treo bảng phụ đề BT -Cho HS đọc đề BT -Gọi HS phân tích đề -HD học sinh vẽ hình - DADE và DABC đã có những yếu tố nào bằng nhau ? -DADE và DABC bằng nhau theo những trường hợp nào ? -Gọi HS lên bảng trình bày câu a) + Chấm điểm 3 tập HS +Nhận xét cho điểm -Nêu cách chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau ? -GVhướng dẫn theo sơ đồ: AM = AN Ý DADM = DABN -Gọi 1 HS lên bảng trình bày Chấm điểm vài tập, nhận xét -Chứng minh 2 đthẳng song song ta căn cứ vào đâu? ( dấu hiệu nhận biết) - Với điều kiện của đề bài, ta chứng minh BC // DE dựa vào dấu hiệu nào? BC // DE Ý = Ý DABC = DADE -Gọi 1 HS lên bảng và kiểm tra 3 tập -Có thể chứng minh bằng cách nào khác ?( cho HS về nhà chứng minh) - HS đọc đề BT, phân tích đề và vẽ hình: a)Chứng minh: DADE = DABC Xét DADE và DABC có AB = AD (gt) DAE = BAC (đđ) AC = AE (gt) Vậy DADE = DABC (c.g.c) b) Chứng minh AM = AN Xét DADM và DABN có DM = BN (gt) = (Do DADE = DABC) AD = AB (gt) Do đó DADM = DABN (c.g.c) Vậy: AM = AN (Hai cạnh tương ứng) c) Chứng minh BC // DE vì DABC = DADE (câu a) Þ = mà và là 2 góc sole trong Nên: BC // DE -HS nêu cách chứng minh khác Hoạt động 3: Củng cố (3ph) Khắc sâu kiến thức - Có mấy trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông? -Nêu phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau? -Muốn chứng minh 2 góc bằng nhau ta chứng minh như thế nào? -Nêu cách chứng minh 2 đường thẳng song song? -HS nêu các trường hợp đã học. - Chứng minh 2 tam giác chứa hai đoạn thẳng, hai góc đó bằng nhau -Chứng minh theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2ph) - Làm các BT 47,48,49 SBT trang 82, 83. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm sau: GV in ra cho HS chuẩn bị ở nhà Câu 1: Chọn câu đúng trong các kết luận sau: a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh c) Cả a, b đúng d) Cả a, b sai Câu 2: Tổng ba góc của một tam giác bằng: a) 900 b) 1800 c) 2v d) b,c đúng. Câu 4: Cho tam giác AEF có  = 700; Ê = 400 khi đó góc B bằng: a) 300 b) 400 c) 600 d) 700 Câu 5: Cho tam giác ABC có  = 900 . Tổng hai góc B và C sẽ là: a) 1800 b) 800 c) 900 d) Cả a,b,c sai Câu 6: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì: a) Chúng trùng nhau b) Chúng song song nhau c) Cả a, b đúng d) Cả a, b sai Câu 7:Khẳng định nào sau đây là sai? a) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh b) Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc nầy là tia đối của một cạnh của góc kia c) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau d) Mỗi góc nhọn chỉ có một góc đối đỉnh Câu 8: Cho tam giác ABC có :  = 2 ; = thì góc B bằng: a) 600 b) 450 c) 900 d) 650 Câu 3: Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song thì: a) Cặp góc so le trong bằng nhau b) Cặp góc đồng vị bằng nhau c) Cặp góc trong cùng phía bù nhau d) Cả a, b, c đều đúng Câu 9: Trong tam giác AOB nếu biết  = 450; Ô=1050 thì góc ngoài tại đỉnh B sẽ là: a) 350 b) 1500 c) 300 d) 600 Câu 10: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai: “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:” a) Cặp góc so le trong bằng nhau b) Cặp góc đồng vị bằng nhau c) Cặp góc trong cùng phía bằng nhau d) Cặp góc so le ngoài bằng nhau. Câu 11: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác: a) Có các cặp góc tương ứng bằng nhau b) Có 2 cặp góc và một cặp cạnh bất kì bằng nhau c) Có các cạnh bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau d) Cả a, b, c đều đúng. Câu 12: Nếu xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB thì: a) xy AB b) xy qua trung điểm của AB c) xy qua trung điểm và vuông góc với AB d) Cả a, b, c đều đúng Tuần 20 Tiết 33 LUYỆN TẬP ( tiết 2) ba trường hợp bằng nhau của tam giác Soạn:2.1.2011 Dạy: 5.1.2011 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố, khắc sâu ba trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. Thái độ: Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, vấn đáp thực hành. III. CHUẨN BỊ : GV : Thước thẳng, bảng phụ đề bài tập HS :Làm BT ở nhà, ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 p) Tái hiện ba trường hợp bằng nhau của tam giác. Cho DABC và DA'B'C', nêu điều kiện cần có để 2 tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh , góc - cạnh - góc ? - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - GV nhận xét - đánh giá - cho điểm - 1HS lên bảng DABC và DA'B'C' cần có AB = A'B' AC = A'C' BC = B'C' thì DABC = DA'B'C' (c- c – c) DABC và DA'B'C' cần có AB = A'B' BC = B'C' thì DABC = DA'B'C' (c- g-c) DABC và DA'B'C' cần có AB = A'B' thì DABC = DA'B' (g - c-g) Hoạt động 2:Luyện tập (31ph) Bài 43 trang 125 (bảng phụ) GT góc xOy khác góc bẹt OA = OC, OB = OD KL a) AD = BC b) DEAB = DECD c) OE là phân giác góc xOy Chứng minh c) CM: OE là phân giác của góc xOy Xét D OEA và DOEC có OA = OC ( gt) OE cạnh chung EA = EC (DEAB = DECD) Suy ra : DOEA = DOEC ( c-c-c) Suy ra : AOE = COE Vậy OE là phân giác của góc xOy HĐ2.1- Gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL, phân tích đề - Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau Ta có thể chứng minh điều gì? - AD và BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau ? - DOAD và DOCB đã có những yếu tố nào bằng nhau ? - Cần chứng minh thêm yếu tố nào bằng nhau ? * Cho HS làm vào vỡ Có thể chấm điểm vài tập của HS HĐ2.2:* Cho HS hoạt động nhóm chứng minh DEAB = DECD theo sơ đồ phân tích: DEAB = DECD Ý AB=CD BAE = DCE Ý DOAD = DOCB HĐ2.3:*HD HS chứng minh câu c) - Để chứng minh OE là phân giác của góc xOy ta chứng minh điều gì? OE là phân giác của góc xOy Ý AOE = COE Ý DOEA = DOEC - DOEA = DOEC đã có những yếu tố nào bằng nhau ? - Gọi HS lên bảng *HS thực hiện theo yêu cầu của GV -Chứng minh 2 đoạn thẳng thuộc hai tam giác bằng nhau -HS xác định các yếu tố bằng nhau đã biết. - HS trả lời câu hỏi. *HS cm: DEAB = DECD Ta có: AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OB=OD (gt); OA=OC(gt) Nên: AB=CD (1) Mặt khác: DOAD = D OCB (câu a) nên: (2) OAD = OCE BAE + OAD=1800 DCE + OCE=1800 Suy ra: BAE = DCE (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: DEAB = DECD (g.c.g) *1HS lên bảng giải câu c) . Cả lớp cùng làm và nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (5 p) - Củng cố lý thuyết. - Chốt lại cách chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau. - Có mấy trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? Kể ra ? - Chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau ta có thể chứng minh như thế nào ? Có 3 trường hợp bằng nhau của 2 tam giác + Cạnh - cạnh - cạnh + Cạnh - góc - cạnh + Góc - cạnh - góc - Chứng minh 2 đoạn thẳng hoặc 2 góc bằng nhau ta có thể chứng minh 2 tam giác chứa 2 đoạn thẳng hoặc 2 góc bằng nhau Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 p) - Xem lại các BT vừa giải - Làm BT 44 trang 125 SGK - Xem trước bài tam giác cân - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docHH7 chuongI (BS).doc
Giáo án liên quan