Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh - Trần Viết Tuấn

A. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh

- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2. Kỹ năng:

- Xác định được các góc đối đỉnh trong một hình

3. Thái độ:

- Bước đầu biết suy luận.

- Yêu thích môn học.

B.Chuẩn bị:

1.GV: SGK, SGV, Thước thẳng.

 

doc141 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh - Trần Viết Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm A và B. 4. Củng cố (3phút) - Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5. Hướng dẫn về nhà(1 phút) - Trả lời 3 câu hỏi phần ôn tập 6, 7, 8 (tr87-SGK) - Làm bài tập 64, 66, 67 (tr87-SGK) Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 20 - 4 - 2013 Tiết 67 : kiểm tra ( 1 tiết) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. 2. Kỹ năng: - Học sinh vận dụng những kiến thức cơ bản vào làm bài. - Rèn kỹ năng vận dụng, kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc. B.Chuẩn bị: 1. GV: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm 2. HS: Ôn bài. C. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp. 2.Tiến hành kiểm tra. Đề bài I, Trắc nghiệm Câu 1:Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được một kết luận đúng: Cột A Cột B 1) Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác sẽ là 2) Giao điểm ba đường phân giác của một tam giác sẽ là 3) Giao điểm ba đường cao của một tam giác gọi là 4) Giao điểm ba đường trung tuyến của một tam giác sẽ là a) Trực tâm của tam giác. b) Trọng tâm của tam giác. c) Điểm cách đều ba cạnh của tam giác. d) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong mỗi câu sau: Câu 2: Tam giác ABC có AB > AC thì: C. > D. > Câu 3: Tam giác ABC có AB > AC, AH là đường cao (H thuộc BC) thì: HB < HC B. H là trực tâm C. HB = HC D. HB > HC Câu 4: Ba đoạn thẳng có thể lập thành ba cạnh của một tam giác là: 1 ; 2 ; 3 B. 2 ; 3 ; 4 C. 3 ;4 ; 7 D. 4 ; 4 ; 8 II,Tự luận(6 điểm) Câu 5: Cho tam giác nhọn ABC có AB < AC. Gọi M là trung điểm của BC Chứng minh MA + MB > AC Trên tia AM lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: DC < AC Chứng minh: góc ACB < góc BCD Từ A kẻ AH vuông góc với BC (H thuộc BC). Chứng minh HB < HC. e) Hãy tìm một điểm nằm trên đường thẳng AM cách đều hai cạnh BC và AC. Đáp án và biểu điểm I, Trắc nghiệm Câu 1: Hãy nối một ý ở cột A với một ý ở cột B để được một kết luận đúng: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Đáp án: 1--> d ; 2 --> c ; 3 --> a ; 4 --> b Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: A A D C B M H II,Tự luận Câu 5 - Vẽ hình và ghi GT- KL đúng được 1 điểm - Mỗi phần còn lại đúng được 1 điểm Giải MA + MC > AC (Bất đẳng thức tam giác) Mà MB = MC => MA + MB > AC b) => AB = CD mà AB < AC => CD < AC c) AB (1) => (2) Từ (1) và (2) => góc ACB < góc BCD d) AH là đường vuông góc; AB, AC là đường xiên có các hình chiếu là HB, HC. Vì AB HB < HC e) Gọi E là điểm thuộc AM và E cách đều AC và BC. Vì E cách đều AC và BC => E thuộc tia phân giác của góc C. Vậy E là giao điểm của AM và tia phân giác của góc C. 3, Nhận xét tiết kiểm tra. 4, Hướng dẫn về nhà. - Tổng hợp kiến thức hình học 7 - Ôn tập theo nội dung các câu hỏi cuối chương Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy: 21 - 4 - 2013 Tiết 68 : ôn tập cuối năm A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức của chương I và chương II và chương III, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra cuối năm 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải một số toán cơ bản. Rèn kĩ năng tổng hợp. 3. Thái độ: - Rốn tớnh cẩn thận chớnh xỏc . Cú hứng thỳ học tập, yờu thớch mụn học. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, bài soạn, com pa, thước thẳng. 2. HS: Ôn bài. Làm các bài tập. C. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Củng cố kiến thức lí thuyết (28 phút) GV: Hãy nhớ lại các nội dung kiến thức đã học ở chương I và II và III HS: - Hai góc đối đỉnh? Hai đường thẳng vuông góc? Đường trung trực của đoạn thẳng Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Tiên đề ơ clít? Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song? Ngoài ra chúng ta còn một số kiến thức trọng tam của chương là: - Tính chất của hai đường thẳng song song - Định lí,chứng minh định lí GV: Phát biểu tính chất về tổng ba góc trong một tam giác? GV: Nếu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau GV: phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác Phát biểu tính chất về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu HS nghe câu hỏi thảo luận trả lời Các HS khác nhận xét bổ sung. Tương tự HS nghe câu hỏi thảo luận trả lời HS: cách chứng minh hai tam giác bằng nhau trường hợp C-C-C trường hợp C-G-C trường hợp G-C-G -Tam giác vuông có 3 cách trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông hai cạnh góc vuông một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn HS :AB > AC C >B BH > CH AB > AC AB > AC BH > CH BH = CH AB = AC và ngược lại GA= AD HI = IK = IF OB = OA = OC Chương I. Đường thẳng vuông góc. đường thẳng song - Định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh - Định nghiã hai đường thẳng vuông góc - Đường trung trực của đoạn thẳng - Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Tiên đề ơ clít về đường thẳng song song Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song Chương II. 1. Tổng ba góc của tam giác ABC; =1800 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - trường hợp C-C-C - trường hợp C-G-C - trường hợp G-C-G -trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông - hai cạnh góc vuông - một cặp cạnh góc vuông và một cặp góc nhọn AB > AC C >B Chương III - Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu -Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác tính chất ba đường (trung truyến, phân giác, trung trực, đường cao) Hoạt động 2: Luyện tập bài tập (10phút) Bài tập 2/91 SGK Giáo viên chốt lại kiến thức trong bài tập: HS quan sát và đọc Học sinh hoạt động cá nhân . Thảo luận nhóm nhỏ Trình bày kết quả, nhận xét Bài tập 2/91 N M Q P b a a.Ta có: a // MN b // MN a // b (tính chất về quan hệ giữa đường thẳng song song và dường thẳng vuông góc.) b.Ta có: + = 1800 (tính chất hai góc trong cùng phía) = 1800- 500= 1300 4. Củng cố (3phút) - Nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập. 5. Hướng dãn về nhà: ( 1phút) - Ôn tập lí thuyết . - Bài tập về nhà: 4, 5, 6,7/92 - Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp (bài tập) Rút kinh nghiệm * Ưu điểm..................................................................................................................... ..................................................................................................................... * Hạn chế ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Ngày dạy Tiết 69 : ôn tập cuối năm ( Tiếp) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh ôn tập hệ thống các kiến thức đẫ học về đường thẳng song song, tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, quan hệ các yếu tố trong tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập cuối năm. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, chuyên cần, say mê học tập. B.Chuẩn bị: 1. GV: SGK, SGV, bài soạn, com pa, thước thẳng. 2. HS: Ôn bài. Làm các bài tập. C. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức lớp. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (14 phút) Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL Hoạt động cá nhân Giáo viên vấn đáp học sinh chứng minh các câu. mỗi câu chốt lại kiến thức: - Chứng minh hai tam giác bằng nhau - Tiên đề Ơ cơ lít - Tính chất về hai đường thẳng song song B D A x O y E C 1 2 1 2 a. Ta có EC // Ox; DC // Oy do đó = ; = DOE = ECD (g-c-g) CE = OD b. Có = 900 CE CD c. Hai tam giác vuông BEC và CDA bằng nhau (vì CD = OE = EB; DA = DO = EC) CA = CB d. hai tam giác vuông CDA và DEC bằng nhau CA //DE e, theo tiên đề Ơ clít Hoạt động 2: Bài tập 7 (10 phút) HS: Vẽ hình ghi GT-KL. Học sinh hoạt động nhóm Trình bày Giáo viên chôt lại kiến thức sử dụng trong bài là: -Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác -Trong tam giác tù, cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất GV lưu ý cho học sinh còn cách suy luận khác. Giáo viên vấn đáp, hướng dẫn học sinh về nhà tự chứng minh. a. GV: ABE và HBE có yếu tố nào bằng nhau b. GV: Để BE là trung trực của AH cần điều kiện gì? c.Để chứng minh EK= EC ta cần chứng minh hai tam giác nào bằng nhau? d.Dựa vào qua hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác cần chứng tỏ điều gì? Bài giải: a. Trong tam giác vuông OAM có > OM > OA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) b.Ta có là góc tù (vì là góc nhọn) trong tam giác 0MB cạnh CB là lớn nhất hay OB > OM HS: BE- chung = = 900 = ( gt) HS: EA= EH; BA = BH HS: EKA và EHK HS: HK < EH 4.Củng cố - GV củng cố lại cho những kiến thức cơ bản, trọng tâm nhất để học sinh ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ II 5 Hướng dãn về nhà: 2 phút -Ôn tập phần lí thuyết của 2 tiết ôn tập -Ôn tập các bài tập đã chữa. -Làm các bài tập còn lại

File đính kèm:

  • docHINH HOC 7-2013-2014 Viet TUAN.doc