Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g.c.g)

I. MỤC TIÊU:

 - HS ôn tập trường hợp c.c.c, c.g.c.

- HS nắm được trường hợp bằng nhau thư ba của tam giác. Vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông.

- Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó.

II. CHUẨN BỊ: - Compa, thước đo góc, thước thẳng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học 7 - Tuần 14 - Tiết 27: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - Cạnh - góc (g.c.g), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 7 MAI VĂN DŨNG Tuần 14 Ngày soạn: 25/11/2013 Tiết 27 Ngày dạy: 26/11/2013 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (G.C.G) I. MỤC TIÊU: - HS ôn tập trường hợp c.c.c, c.g.c. - HS nắm được trường hợp bằng nhau thư ba của tam giác. Vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền- góc nhọn của hai tam giác vuông. - Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. II. CHUẨN BỊ: - Compa, thước đo góc, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung chính – Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu trường hợp bằng nhau c-c-c; c-g-c của hai tam giác. Hãy minh hoạ trường hợp bằng nhau c.g.c qua hai tam giác cụ thể. Hoạt động 2: 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề - Bài toán: Vẽ DABC biết BC=4cm, = 600 ;= 400. - HS thử nêu cách vẽ. -Một học sinh lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. (Đơn vị trên bảng là dm) - Một HS đọc to các bước vẽ hình. - GV lưu ý: Trong DABC, góc B và C là hai góc kề với cạnh BC. 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề Bài toán: SGK Giải: SGK Hoạt động 3: 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. - GV: Yêu cầu cả lớp làm Vẽ thêm DA’B’C’ có: B’C’ = 4cm, = 600, = 400. Em hãy đo và cho nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’. - HS: Cả lớp cẽ DA’B’C’ vào vở. Một HS lên bảng vẽ. - HS đo trên vở của mình, một HS khác lên bảng đo. Rút ra nhận xét AB = A’B’. -GV: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A’B’C’? -HS: DABC và DA’B’C’ có: BC = B’C’ = 4cm = 600 = 400 AB = A’B’ (do đo đạc) Þ DABC = DA’B’C’ (c-g-c) - GV giới thiệu tính chất thừa nhận - GV yêu cầu học sinh làm ?2 : Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96. 2. Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc. Tính chất: SGK A A’ B C B’ C’ ÐB = Ð B’ ; ÐC=ÐC’BC=B’C’ => êABC=êA’B’C’ (g.c.g) Hoạt động 3: 3. Hệ quả. - GV: Vẽ hình 96 lên bảng, yêu cầu HS nhìn vào hình em hãy cho biết hai tam giác vuông bằng nhau khi nào? - HS trả lời như hệ quả 1 SGK. - Đó là nội dung của hệ quả 1. GV Vẽ hình 97 lên bảng yêu cầu HS chữn tỏ hai tam giác đó bằng nhau - HS chứng minh DABC = DA’B’C’ như SGK. - GV yêu cầu HS qua bài toán hãy nêu nhận xét tổng quát hai tam giác vuông có những điều kiện gì thì bằng nhau? - HS đọc hệ quả 2. vẽ hình, ghi GT và KL. 3. Hệ quả. Hệ quả 1: SGK B A’ A C B’ C’ DABC: Â=900; GT DA’B’C’: Â’=900 AB =Â’B’; KL DABC = DA’B’C’ Hệ quả 2: SGK DABC: Â=900; GT DA’B’C’: Â’=900 BC = B’C’; KL DABC = DA’B’C’ Hoạt động 4: Củng cố - Phát biểu trường hợp bằng nhau g- c- g? - Bài tập 34/123 SGK. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông. - Bài tập 35, 36, 37/123 SGK.

File đính kèm:

  • docTIET27.doc