MỤC TIÊU :
- Củng cố cách biến đổi đồng nhất các biểu thức hữu tỉ
- Rèn luyện kỹ năng biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức; thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra, bài tập 48).
- HS : Ôn bài vừa học; làm bài tập ở nhà.
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tuần 17 - Tiết 35: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 01/12/2012 Tuần 17 Tiết 35
LUYỆN TẬP §9
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách biến đổi đồng nhất các biểu thức hữu tỉ
- Rèn luyện kỹ năng biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức; thành thạo trong việc tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong quá trình biến đổi.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, bảng phụ (đề kiểm tra, bài tập 48).
- HS : Ôn bài vừa học; làm bài tập ở nhà.
- Phương pháp : Nêu vấn đề; Đàm thoại – Hợp tác nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (10’)
1. Biến đổi biểu thức sau thành phân thức :
a) A =
b) B =
2. Tìm các giá trị của x để phân thức sau có giá trị xác định :
a)
b)
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra
- Gọi hai HS lên bảng
- Kiểm vở bài tập ở nhà 2 HS
- Cả lớp theo dõi, làm vào vở
- Cho HS nhận xét bài làm
- Nhận xét đánh giá cho điểm
- HS đọc đề bài
- Hai HS giải ở bảng
- HS 1 :
a) A =
=
b) B =
= a-b
- HS 2 : Giá trị phân thức xác định khi :
a) 2(x+2) 0 => x -2
b) x – 10 => (x+1) (x-1) 0
=> x1 và x -1
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Hoạt động 2 : Luyện tập (33’)
Bài 50 trang 58 SGK
Thực hiện các phép tính :
a)
b)
Bài tập tương tự
Bài 50 trang 58 SGK
- Nêu đề bài 50
- Gọi HS nêu cách thực hiện và làm bài vào vở
- Cho hai HS làm bảng phụ (mỗi em một bài)
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài
- Kiểm tra, nhận xét bài làm HS
- Sửa sai, hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề bài
- Nhận xét: Trừ 2 phân thức cùng mẫu (bài a: 10x3y; bài b: 2x(x+7))
- Tất cả HS làm bài, hai HS làm ở bảng phụ:
a)
b)
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 51 trang 58 SGK
Làm các phép tính sau :
a)
b)
Bài tập tương tự
Bài 51 trang 58 SGK
- Nêu bài 51
- Câu a chúng ta phải làm gì trước ?
- Sau đó ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm
- Câu b cho HS chia nhóm hoạt động . Thời gian làm bài là 5’
- Nhắc nhở HS chưa tập trung
- Cho đại diện nhóm trình bài
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề bài
- Ta phải qui đồng mẫu hai phân thức
- Sau đó ta áp dụng qui tắc phép chia hai phân thức
- HS lên bảng làm
a)
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó chia nhóm hoạt động
b)
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Bài 54 trang 58 SGK
Tìm các giá trị của x để phân thức sau có giá trị xác định
a)
b)
Bài tập tương tự
Bài 54 trang 58 SGK
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS nêu cách làm
- HS lên bảng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS đọc đề bài
- Phân tích mẫu thành nhân tử sau đó cho mẫu thức khác 0 rồi giải
- HS lên bảng làm bài
a) 2x2 – 6x = 2x(x – 3)
Phân thức có giá trị xác định khi
2x(x – 3) ¹ 0 => x¹0 và x¹3
b) x2 – 3 =
Phân thức có giá trị xác định khi
¹0
x¹ và x¹ -
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Hoạt động 5 : Dặn dò (2’)
Bài 52 trang 58 SGK
Bài 53 trang 58 SGK
Bài 55 trang 58 SGK
Bài 56 trang 58 SGK
Bài 52 trang 58 SGK
* Tiến hành qui đồng hai phân thức sau đó thực hiện trừ, nhân hai phân thức
Bài 53 trang 58 SGK
* Ta biến đổi từ dưới lên
Bài 55 trang 58 SGK
* câu a cho mẫu thức khác 0, câu b phân tích tử và mẫu thành nhân tử sau đó rút gọn, câu c thay giá trị của x vào phân thức
Bài 56 trang 58 SGK
* Làm tương tự bài 55
- Xem lại các bài đã giải.
- Ôn tập lí thuyết chương II : trả lời các câu hỏi sgk/ trang 59
- Xem lại qui tắc qui đồng hai phân thức
- Làm từ dưới lên
- Xem lại bài tính giá trị biểu thức
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................
...............................................................................
Ngày 01/12/2012 Tuần 17 Tiết 36
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( T1)
I/ MỤC TIÊU :
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương I, chương II.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập cơ bản.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Đề cương ôn tập; bảng phụ (ghi bài tập)
- HS : Ôn tập lý thuyết chương I, II theo đề cương.
- Phương pháp : Vấn đáp.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn lý thuyết
- GV hướng dẫn HS tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến.
- Nghe hướng dẫn, ghi chú (đánh dấu những nội dung quan trọng).
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài tập 1 :
Làm tính nhân:
a) 3x2(2x3 –3x –1)
b) (x2 +2xy –3)(-xy)
c) (5x –2y)(x2 –xy +1)
d) (x –1)(x +1)(x +2)
Bài tập 2 :
Tính
a) (-2x)2
b) (x +2y)2
c) (3 –y)2
d) (x +y2)(x –y2)
Bài tập 3 :
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 5x-20y
b) 5x(x –1) –3x(x –1)
c) x(x +y) –3x –3y
d) 4x2 –25
e) x4 + 2x3 + x2
Bài tập 4 :
Làm tính chia:
a) 27x4y2z : 9x2y2
b) 5a3b : (-2a2b)
c) (x –y)5 : (y –x)4
d) (5x4 –3x3 + x2) : 3x2
Bài tập 1 :
- Ghi bảng bài tập 1. Cho HS nhận dạng, nêu cách tính rồi thực hiện giải.
- Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS
- Cho HS trình bày lên bảng
- GV chốt lại cách làm :
A(B + C) = AB + AC
(A+B)(C+D) =AC+AD+BC+BD
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài tập 2 :
- Ghi bảng bài tập 2.
- Cho HS nhận dạng, rồi lên bảng giải.
- Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS
- Cho HS trình bày lên bảng
- Cho HS khác nhận xét
- GV chốt lại cách làm.
Bài tập 3 :
- Ghi bảng bài tập 3. Cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, rồi thực hiện giải.
- Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV chốt lại cách làm.
Bài tập 4 :
- Ghi bảng bài tập 4. Cho HS nhắc lại phép chia đơn thức, chia đa thức rồi thực hiện giải.
- Theo dõi; kiểm tra bài của một vài HS
- Cho HS trình bày lên bảng
- Cho HS nhận xét ở bảng
- GV chốt lại cách làm.
- HS lần lượt nêu dạng bài toán và cách tính. Giải vào vở
Giải:
a) = 3x2.2x3 + 3x2(-3x) +3x2(-1)
= 6x5 – 9x3 – 3x2
b) = x2(-xy)+2xy(-xy)+(-3)(-xy)
= -x3y –2x2y2 + 3xy
c) = 5x3-7x2y +5x +2xy2 +2y
d) = (x2 –1)(x+2) = x3+2x2 - x-2
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- Bốn HS thực hiện theo yêu cầu và làm ở bảng (cả lớp làm váo vở)
a) = 4x2
b) = x2 + 2.x.2y + (2y)2 =
x2 + 4xy + 4y2
c) = 32 –2.3.y +y2 = 9 –6y +y2
d) = x2 – (y2)2 = x2 – y4
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Lần lượt giải ở bảng:
a) = 5(x –4y)
b) = (x -1)(5x -3x) = 2x(x –1)
c) = x(x+y)-3(x+y) = (x+y)(x-3)
d) = (2x)2 –52 = (2x + 5)(2x –5)
e) = x2(x2 +2x +1) = x2(x +1)2
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS nhắc lại phép chia đơn thức cho đơn thức, đa thức cho đơnthức
- Làm vào vở, đứng tại chỗ nêu kết quả :
a) = 3x2z ; b) = a
c) = (x –y)5 : (x –y)4 = x –y
d) = x2 – x +
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
Hoạt động 3 : Dặn dò
- Học lý thuyết theo đề cương hướng dẫn
- Làm bài tập còn lại, chuẩn bị các bài tập tiếp theo (5, 6, 7, 8) của đề cương.
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ninh Hßa, ngµy..th¸ng . n¨m2012
DuyƯt cđa tỉ trëng
T« Minh §Çy
.
.
.
File đính kèm:
- DAI 8 (17).doc