. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
1.2 Kĩ năng: Vận dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi các bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
1.3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, tư duy sáng tạo, óc thẩm mỹ.
5 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1268 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Bài 4 - Tiết 61 - Tuần 29: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài :4 tiết :61
Tuần dạy: 29
Ngày dạy: /03/2011
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
1.2 Kĩ năng: Vận dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi các bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
1.3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, tư duy sáng tạo, óc thẩm mỹ.
2.TRỌNG TÂM: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình đểgiải bất phương trình.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập, thước có chia khoảng.
3.2. Học sinh : Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, thước kẻ, bảng phụ nhóm.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện .(1’)
4.2. Kiểm tra miệng: (7’)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
Bài 16 / 43 sgk. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất pt sau:
a/ x -3 HS1
b/ x -2; d/ x 1 HS2
Ởû mỗi bất phương trình hãy chỉ ra một nghiệm của nó.
Gọi hs lớp nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét cho điểm.
Bài 16 / 43 sgk.
a/ Bất phương trình : x < 4 (5đ)
Tập nghiệm :
Một nghiệm của bất phương trình : x = 3
0 3 4
b/ Tập nghiệm: (5đ)
Một nghiệm của bất phương trình : x = -2
-2 0
c/ Tập nghiệm : (5đ)
Một nghiệm của bất phương trình: x = 9
-3 0
d/ Tập nghiệm: x/ x -1 (5đ)
Một nghiệm của bất phương trình : x = 1
0 1
4. 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1 : Giáo viên giới thiệu bài. (1’)
* Hoạt động 2:Định nghĩa (8’)
GV hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Tương tự : Em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
GV nêu lại chính xác định nghĩa / 43 sgk.
GV nhấn mạnh, x có bậc một, hệ số của ẩn
(a 0) .
Nếu a = 0 thì sao ?
HS làm (?1) / 43 và trả lời miệng.
Giải thích tại sao câu a, c là bất phương trình một ẩn.
b, d không phải là bất phương trình bậc nhật một ẩn.
*Hoạt động 3: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. (17’)
GV:Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc nào ?
GV:Để giải bất phương trình, ta cũng có hai quy tắc.
+ Quy tắc chuyển vế.
+ Quy tắc nhân với một số.
Sau đây chúng ta xét từng quy tắc.
Gọi hs đọc quy tắc /44sgk
* Quy tắc chuyển vế:
Nhận xét quy tắc này so với quy tắc biến đổi tương đương phương trình.
GV giới thiệu ví dụ 1.
Gọi hs lên bảng giải Ví dụ 2.
HS làm (?2)/44 sgk.
Gọi hai hs lên bảng, cả lớp cùng làm vào vở.
* Quy tắc nhân với một số:
Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với 1 số dương, liên hệ giữa thứ tự với phép nhân số âm.
Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc số âm. Ta có quy tắc nhân với một số để biến đổi tương đương bất phương trình.
GV hướng dẫn VD3 , VD4.
Nhân 2 vế với bất phương trình là bao nhiêu để vế trái là x.
Chú ý nhân hai vế của bất phương trình với
(-4) ta phải làm gì ?
Cho HS làm (?3) / 45 sgk.
Gọi 2hs lên bảng.
Cho HS làm (?4) Giải thích sự tương đương.
a/ x + 3 x – 2 < 2
GV: Hãy tìm tập nghiệm của các bpt.
GV nêu thêm cách khác :
Cộng (-5) vào 2 vế của bất phương trình
x + 3 < 7 ta được: x + 3 – 5 < 7 – 5
x – 2 < 2
* Cách khác : 2x -3x > 6
Nhân 2 vế của bất phương trình 2x < 4 với và đổi chiều
I. Định nghĩa:
Bất phương trình dạng: ax + b < 0
( hoặc ax + b > 0; ax+b 0; ax +b 0). Trong đó a và b là hai số đã cho, a 0 , được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
(?1) / 43 sgk.
Kết quả : a/ 2x – 3 < 0
c/ 5x – 15 0
là các bất phương trình bậc nhất một ẩn.
b/ 0x + 5 > 0 Không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0.
d/ x2 > 0 Không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2 .
II.Hai quy tắc biến đổi bất phương trình:
1.Quy tắc chuyển vế: ( sgk/44)
Ví dụ 1 : Giải bất phương trình :
x – 15 < 18
x < 18 + 15
x < 33
Vậy tập nghiệm của bpt :
Ví dụ 2 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
3x > 2x + 5 3x – 2x > 5
x > 5
Vậy tập nghiệm của bpt :
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số :
0 5
(?2) / 44 sgk. Giải các bất pt:
a/ x + 12 > 21
x > 21 – 12 x > 9
Tập nghiệm :
b/ -2x + 3x > -5
-2x + 3x > -5
x > -5
Tập nghiệm :
2.Quy tắc nhân với một số : ( sgk / 44)
Ví dụ 3 : Giải bất phương trình.
0,5x < 3
x < 3 : 0,5
x < 6
Vậy tập nghiệm của bất pt :
Ví dụ 4: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số .
-x x >
x > -12
Vậy tập nghiệm của bất pt :
-12 0
Bài tập (?3) / 45 sgk.Giải các bpt sau.
a/ 2x x < 12
b/ -3x x > -9
(?4) / 45 sgk. Giải thích sự tương đương.
a/ x + 3 x – 2 < 2
* x + 3 x < 7 – 3
x < 4
* x – 2 x < 2 + 2
x < 4
Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng tập nghiệm.
b/ 2x -3x > 6
* 2x x < -2
* -3x > 6 x < -2
4.4. Câu hỏi ,bài tập củng cố : (7’)
a/ Thế nào là bất pt bậc nhất một ẩn?
b/ Phát biểu 2 quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình.
BT 19 /47sgk , BT 20a/47sgk
HS: Hoạt đông nhóm 3 phút.
Đại diện nhĩm lên trình bày.
Gv hồn chỉnh.
BT 19c/47sgk
-3x > -4x + 2 Tập nghiệm:
BT 20c /47sgk
-x > 4 Tập nghiệm:
5 .Hương dẫn học sinh tự học : (4’)
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Học thuộc định nghĩa và hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình.
-Bài tập: 21 /47 sgk.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Xem trước cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- T61DS8.doc