Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn

1.1.Kiến thức

- Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, điều kiện để 1 phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

- HS hiểu được rằng số hữu tỉ có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại.

1.2. Kĩ năng:

- Học sinh thực hiện được: Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 

doc8 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét ( 7’ ) GV: Với 1 phân số bất kỳ, không thực hiện phép chia thì làm sao biết được phân số đó biểu diễn được dưới dạng nào? ® nhận xét GV: Các phân số ở Vd1, Vd2 đã tối giản hay chưa? HS: các phân số đã tối giản. GV: Hãy phân tích các mẫu ra thừa số nguyên tố. HS: 20 = 22.5; 25 = 52 ;12 = 22.3; 33 = 3.11 GV: Cho HS rút ra nhận xét, GV hệ thống lại rồi cho HS đọc SGK GV: Nêu VD, HS kiểm tra rồi đứng tại chỗ trả lời. HS: Nhận xét câu trả lời. GV: Cho HS làm tiếp ? theo nhóm * Phân số viết được dưới dạng số thập phân: * Phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn: HĐ 4: Kết luận. ( 5’ ) GV: Người ta đã chứng minh được mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ GV: Hãy viết 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng số hữu tỉ. HS: 0,(3) = 0,(1) . 3 = .3 = 0,(25) = 0,(01) .25 = . 25 = I/ Số thập phân hữu hạn, số thập phận vô hạn tuần hoàn. 1) Ví dụ: các số: 0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn (hay số thập phân) 2) Ví dụ 2: =0,4166 số 0,4166 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 0,4166 = 0,41(6); 6 được gọi là chu kì II / Nhận xét: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ví dụ: viết dưới dạng số thập phân (vì 25 = 52) ; viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn vì (30 = 2.3.5); = 0,366 = 0,3(6) Ví dụ: 0,(4)=0,(1).4= Kết luận: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. 4.4/ Tổng kết: ( 8’ ) - Số hữu tỉ có thể viết được dưới dạng nào? Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ - Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn - Bài tập 67/34 SGK Điền 3 số: 2, 5, 3 4.5/ Hướng dẫn học tập ( 4’) Đối với tiết học này: Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số thập phân và số hữu tỉ Làm bài tập 65,66/34. 70/35 SGK Đối với tiết học tiếp theo: Chuẩn bị tốt các bài tập để luyện tập 5 / PHỤ LỤC:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần dạy: 7LUYỆN TẬP Tiết: 14 Ngày dạy: 1/ MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS về số thập phân hữu hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn. 1.2. Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: Viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Học sinh thực hiện thành thạo: Viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Viết một số dưới dạng thập phân 1.3. Thái độ: Thói quen: Tính toán cẩn thận, chính xác. Tính cách: Yêu thích bộ môn * HĐ 1: Sửa bài tập sáp dụng lý thuyết * HĐ 2: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân: *HĐ 3:Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản *HĐ 4: Chứng minh: *HĐ 5: Bài tập về thứ tự: 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân.Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản. Chứng minh. Bài tập về thứ tự: 3/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi bài tập. HS: Như đã dặn ở tiết trước 4/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 4.2. Kiểm tra miệng: HS1: Nêu điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thâp phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn, ở mỗi trường hợp cho ví dụ minh hoạ. Trả lời: Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn VD: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn vì 50 = 2.52; chỉ chứa ước nguyên tố 2 và 5. viết được dưới dạng số thập phân VHTH vì 6 = 2.3; chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5. HS2: Phát biểu kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Trả lời: Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ Viết dưới dạng số thập phân Viết 0,141414 dứơi dạng số hữu tỉ GV: Nhận xét, đánh giá. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HĐ 1: Sửa bài tập sáp dụng lý thuyết GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 65 / 34 và bài tập 66 / 34 SGK HS: Quan sát đề bài GV: Gọi hai học sinh lên bảng cùng lúc, mỗi học sinh sửa một câu HS: Dưới lớp chú ý theo dõi cho nhận xét góp ý NỘI DUNG BÀI HỌC I. Sửa bài tập Bài tập 65/34 SGK: ( mẫu chứa ước nguyên tô 2 ) (mẫu chứa ước nguyên tố 5) (mẫu chứa ước nguyên tố 2 và 5) (mẫu chứa ước nguyên tố 5) = 0.375; = -1.4; = 0.65; = 0,104 Bài tập 66/34 SGK = 0,1(6) ( mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5) =0.454545= -0,(45) (mẫu chứa ước nguyên tố 11 khác 2 và 5) = 0,444= 0,(4) (mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5) == -0,3888.. = -0,3(8) (mẫu chứa ước nguyên tố 3 khác 2 và 5) HĐ 2: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân: GV: Đưa yêu cầu bài tập 69/34 SGK lên bảng phụ HS: Quan sát và đọc đề bài GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện (sử dụng máy tính bỏ túi) ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập HS: Nhận xét góp ý. GV: Nhận xét đánh giá. GV: Cho HS làm tiếp bài tập 71/35 SGK.(Đưa đề bài lên bảng phụ), yêu cầu tương tự bài 69 HĐ 3: Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản GV: Đưa lên bảng phụ bài tập 70 / 35 SGK HS: Quan sát và đọc đề bài GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện ,HS dưới lớp làm trong tập nộp chấm điểm 2 tập, gọi thêm 2 tập HS: Nhận xét góp ý. GV: Nhận xét đánh giá GV: Ghi bài tập 88 /15 SBT lên bảng HS: Làm bài theo hướng dẫn của học sinh HĐ 4: Chứng minh: GV: Ghi đề bài lên bảng: Chứng minh 0,(37) + 0,(62) = 1 Gợi ý: Dựa vào cách làm bài tập 88 / 15 SBT HS: Thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét. HĐ 5: Bài tập về thứ tự: GV: Ghi bài tập 72 / 35 SGK lên bảng , gợi ý: Viết các số ra số TPVHTH rồi so sánh chữ số tương ứng HS: 1 HS lên bảng thực hiện , HS khác nhận xét góp ý GV: Nhận xét cho điểm. II. Luyện tập: Dạng 1: Viết phân số hoặc một thương dưới dạng số thập phân: Bài tập 69/34(SGK) a) 8,5: 3 = 2,8(3) b) 18,7 : 6 = 3,11(6) c) 58 : 11 = 5,(27) d) 14,2 : 3,33 =4,(264) Bài tập 71/35(SGK) = 0,010101. = 0,(01) = 0,001001 = 0,(001) Dạng 2:Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản Bài tập 70/35 SGK a) 0,32 = = b) -0,124 = = c) 1,28 = d) -3,12 = Bài tập 88/15 SBT a) 0,(5) = 0,(1).5 = .5 = b) 0,(34) = 0,(01).34 = .34 = Dạng 3: Chứng minh: 0,(37) + 0,(62) = 1 Ta có 0,(37) = 0,(01) . 37 = .37 = 0,(62) = 0,(01) .62 =.62 = 0,(37) + 0,(62) = + = =1 Dạng 4: Bài tập về thứ tự: Bài tập 72 / 35 SGK Ta có: 0,(31) = 0,313131 0,3(13) = 0,3131313 Vậy 0,(31) = 0,3(13) 4.4 Tổng kết : 1) Số hữu tỉ có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn. Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ - Phân số như thế nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn 4.5/ Hướng dẫn học tập: Đối với bài học tiết này: - Học thuộc kết luận về mối quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân Luyện tập cách viết phân số thành số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn Làm bài tập 86,91,92 / 15 SBT Đối với bài học tiết tiếp theo: Đọc trước bài “Làm tròn số”, tìm ví dụ thực tế về làm tròn số 5 / PHỤ LỤC: ---------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgiao an(6).doc
Giáo án liên quan