Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 30 - Tiết 61: Luyện tập (tiếp)

MỤC TIÊU.

*Về kiến thức : - Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến.

*Về kĩ năng : - Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. Học sinh trình bày cẩn thận.

*Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng.

- HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 30 - Tiết 61: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/2014 Tuần 30 Tiết 61 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. *Về kiến thức : - Củng cố kiến thức về đa thức 1 biến, cộng trừ đa thức 1 biến. *Về kĩ năng : - Được rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. Học sinh trình bày cẩn thận. *Về TDTĐ :- Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng. - HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Chữa bài tập 44(SGK –tr45) : Đáp số: P(x) +(Q(x) = 9x4 -7x3 +2x2 – 5x -1 HS2: Chữa bài tập 48(SGK –tr46) : Đáp số: P(x) - (Q(x) = 2x3 +3x2 – 6x +2 Đa thức bậc 3 , hệ số cao nhất là 2, hệ số tự do là 2. 3. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động - Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 theo nhóm. - Giáo viên ghi kết quả. Y/cầu HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài - Giáo viên lưu ý: cách kiểm tra việc liệt kê các số hạng khỏi bị thiếu. - Y/cầu 2 học sinh lên bảng: + 1 em tính M + N + 1 em tính N - M - Giáo viên lưu ý cách tính viết dạng cột là cách ta thường dùng cho đa thức có nhiều số hạng tính thường nhầm nhất là trừ Y/cầu HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài - Nhắc các khâu thường bị sai: + + tính luỹ thừa + quy tắc dấu. Y/cầu - Học sinh 1 tính P(-1) - Học sinh 2 tính P(0) - Học sinh 3 tính P(4) GV Y/cầu HS nêu cách làm bài và chốt cách làm bài . - Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời. HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài. - 2 học sinh lên bảng, mỗi học sinh thu gọn 1 đa thức. + 1 em tính M + N + 1 em tính N - M HS đọc đề bài , Nêu cách làm bài. - Học sinh 1 tính P(-1) - Học sinh 2 tính P(0) - Học sinh 3 tính P(4) Bài tập 49 (tr46-SGK) Có bậc là 2 có bậc 4 Bài tập 50 (tr46-SGK) a) Thu gọn Bài tập 52 (tr46-SGK) P(x) = tại x = 1 Tại x = 0 Tại x = 4 4. Luyện tập, củng cố. - Các kiến thức cần có kỹ năng + thu gọn. + tìm bậc + tìm hệ số + cộng, trừ đa thức. 5. Hướng dẫn, dặn dò. - Về nhà làm bài tập 53 (SGK) Làm bài tập 40, 42 - SBT (tr15) Đọc và nghiên cứu trước bài : Nghiệm của đa thức một biến VI, Rút kinh nghiệm:  Ngày soạn: 20/03/2014 Tuần 30 Tiết 62 BÀI 9 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN I. mục tiêu. *Về kiến thức : - Hiểu được khái niệm của đa thức một biến, nghiệm của đa thức *Về kĩ năng : - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa hức hay không *Về TDTĐ : - Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. chuẩn bị. - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. Bút dạ, phấn màu, thước thẳng. - HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. III. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Chữa bài tập 42(SBT –tr15) : Đáp số: G(x) +F(x) – H(x) =2x5 - 3x4 -4x3 +5x2 – 9x +9 A(1) = 0 3. Bài mới. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 - GV đưa nội dung của bài toán lên bảng. - Giáo viên: xét đa thức ? Nghiệm của đa thức là giá trị như thế nào. ? Tại sao x=1 là 1 nghiệm của đa thức A(x) Hoạt động 2 ? Để chứng minh 1 là nghiệm Q(x) ta phải cm điều gì. - Tương tự giáo viên cho học sinh chứng minh - 1 là nghiệm của Q(x) ? So sánh: x2 0 x2 + 1 0 - Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi. - Y/cầu học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng. - Học sinh thử lần lượt 3 giá trị. Vậy một đa thức khác không có thể có bao nhiêu nghiệm. GV : Người ta đã C/m rằng số nghiệm của một đa thức không vượt quá bậc của nó ? Y/cầu làm ?1 ? Muốn kiểm tra xem 1 số có phả i là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào. Y/cầu HS đọc ?2 ?Làm thế nào để biết trong các số đã cho , số nào là nghiệm của đa thức . ?Có cáh nào khác để tìm x. Đa thức Q(x) còn có nghiệm nào khác ? - Học sinh làm việc theo nội dung bài toán - Là giá trị làm cho đa thức bằng 0. HS: x=1 là 1 nghiệm của đa thức A(x) vì tại x=1 A(x) có giá trị bằng 0 hay A(1)=0 Ta chứng minh Q(1) = 0 - Học sinh: x2 0 x2 + 1 > 0 học sinh làm ?1, ?2 và trò chơi. học sinh làm ở nháp rồi cho học sinh chọn đáp số đúng. - Học sinh thử lần lượt 3 giá trị. HS: Một đa thức khác không có thể có 1 nghiệm , 2nghiệm . hoặc không có nghiệm . HS: ta thay số đó vào x , nếu giá trị của đa thức tính được bằng 0 thì số đó là một nghiệm của đa thức HS: ta lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức . HS: Ta có thể cho P(x) = 0 rồi tính Đa thức Q(x) là đa thức bậc hai nên nhiều nhất chỉ có hai nghiệm , vậy ngoài ra không còn nghiệm nào khác . 1. Nghiệm của đa thức một biến P(x) = Ta có P(32) = 0, ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) * Khái niệm: SGK 2. Ví dụ a) P(x) = 2x + 1 có x = là nghiệm b) Các số 1; -1 có là nghiệm Q(x) = x2 - 1 Q(1) = 12 - 1 = 0 Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0 1; -1 là nghiệm Q(x) c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 không có nghiệm Thực vậy x2 0 với mọi x => x2 + 11>0 với mọi x, tức là không có một giá trị nào của x để G(x) =0 Do đó G(x) không có nghiệm. * Chú ý: SGK ?1 Đặt K(x) = x3 - 4x K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm. K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm. K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x). ?2 a) P(x) =2x + P()= 1 P()= P(-) = 0 KL: x = - là nghiệm của đa thức b)Q(x)= x2 -2x -3 . Q(3) =0 ; Q(1) = - 4 ; Q(-1) =0 vậy x=3 ; x =-1 là nghiệm của đa thức Q(x) 4. Luyện tập, củng cố. - Cách tìm nghiệm của P(x) : Cho P(x) = 0 sau đó tìm x. - Cách chứng minh: x = a là nghiệm của P(x): Ta phải xét P(a) + Nếu P(a) = 0 thì a là nghiệm. + Nếu P(a) 0 thì a không là nghiệm. 5. Hướng dẫn, dặn dò. - Làm bài tập 54, 55, 56 (tr48-SGK); cách làm tương tự ? SGK . Bài tập 43 -> 47 (SBT) . Tiết sau ôn tập chương IV .Trả lời các câu hỏi ôn tập HD bài tập 56 P(x) = 3x - 3 G(x) = Ninh Hòa, ngày..//2014 Duyệt của tổ trưởng . Tô Minh Đầy VI. Rút kinh nghiệm: Ninh Hòa, ngày..//2014 Duyệt của BGH ...................... ......................

File đính kèm:

  • docDAI 7 (18).doc