Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- HS hiểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ:
6 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Chương II: Hàm số và đồ thị - Bài 1:Đại lượng tỉ lệ thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/10/2012 Tuần 12 Tiết 23
Chương II: Hàm số và đồ thị
Bài 1:Đại lượng tỉ lệ thuận
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không.
- HS hiểu các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Kĩ năng:
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của mỗi đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
3. Thái độ:
- Rèn tính độc lập làm việc và hợp tác
II. Chuẩn bị :
- GV: + Bảng phụ ghi ?3, ?4, tính chất.
+ Hai bảng phụ ghi BT 2 và 3
- HS: bảng nhóm
III.Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv giới thiệu sơ lược về “chương hàm số và đồ thị”
- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học? Cho ví dụ?
Đặt vấn đề: Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thuận không?
Nhắc lại và cho ví dụ
IV.Tiến trình giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa
Gv yêu cầu hs trả lời?1 trên phiếu học tập 1bằng cách điền vào chổ trống
Có nhận xét gì về 2 đại lượng S và t, m và V.
Thế nào là 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
y tỉ lệ thuận với x thì x có tỉ lệ thuận với y không? Tìm hệ số tỉ lệ?
Yêu cầu hs trả lời?2.
Nhận xét?
Trả lời ?3
Gv treo bảng phụ ?3
Nhận xét?
Hs làm nháp.
1HS trình bày kết quả trên bảng.
S = 15.t
m = D.V
Nếu đại lượng y liên hệ với đạilượng x theo công thức: y = k.x ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.
y= kx=> x= y
=> x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là => y = .x
=>
Hs làm nháp.
Gọi x, y, z, t là khối lượng các con khủng long a,b,c,d. Ta có: x,y,z,t tỉ lệ với chiều cao của cột.
=> 1
=> y=8,z=50, t=30.
1. Định nghĩa
?1
a) S = 15.t
b) m = D.V
m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với 1 hằng số khác 0.
* Định nghĩa (sgk): Nếu đại lượng y liên hệ với đạilượng x theo công thức: y = k.x ( với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.
?2
y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
Chú ý: (SGK-52)
?3
Cột
a
b
c
d
Chiều cao (mm)
10
8
50
30
Hoạt động 3: Tính chất
Yêu cầu hs trả lời ?4 theo nhóm
Nhận xét bài làm?
Qua bài toán hãy nêu các tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ thuận?
Hs thảo luận theo nhóm:
y và x tỉ lệ thuận=> y= kx.
=> y1=k.x1=> 6= k.3=> k=2.
y2 = 2.x2 = 2.4=8
y3 = 2.x3 = 2.5=10
y4= 2.x4 = 2.6 =12.
= 2; = 2; =2.
=> ==..=2
Đại diện một nhóm trình bày trên bảng.
Nhận xét.
2. Tính chất
?4
a) k = 2
b) y2 = 2.x2 = 2.4=8
y3 = 2.x3 = 2.5=10
y4= 2.x4 = 2.6 =12.
c)
* Tính chất (SGK- 53)
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận vớinhau thì:
+ Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
.=== = k.
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đạilượng kia.
=; =;
V.Củng cố
Yêu cầu hs làm bài tập 1 (SGK- 5)
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu ta làm gì?
Nhận xét?
Làm bài bài 2 trên phiếu học tập 2
Nhận xét?
HS làm nháp.
= k=> k=
1 HS trình bày trên bảng.Hs đọc bài
Tự chuẩn bị tại chỗ ít phút
Lên bảng trình bày
Nhận xét.
Hs làm tại chỗ ít phút
1 HS trình bày trên bảng.
Nhận xét.
Bài1:(SGK- 53)
a, y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ k.
=> = k.=> k=
b, = k = => y = x.
c, y=x
x= 9=> y= .9 =6
y= 15=> 15= x= > x=
Bài 2:(SGK- 54)
y và x tỉ lệ thuận => y= k.x
=> -4= 2k => k= -2.
=> x= -3 => y= 6
x=-1 => y= 2
x= 1 => y= -2
x=5 => y=-10.
VI.Hướng dẫn học ở nhà :
- Học bài.
- Làm bài: 3,4 SGK. Bài 2,3,4 SBT.
- Nghiên cứu bài 2: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
Phụ lục:
Phiếu học tập 1 (?1 sgk)
Phiếu học tập 2 (bài 2 sgk)
Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận
Nên ..
Với x= 2; y=-4 thì .=k
=> k=
Khi đó:
x
-3
-1
1
2
5
y
-4
VII, Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 25/10/2012 Tuần 12 Tiết 24
Bài 2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - hs biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận, chia tỉ lệ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng t/c của 2 đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, kĩ năng trình bày lời giải dạng toán đại lượng tỉ lệ thuận. Giải thành thạo bài toán chia một số thành những phần tỉ lệ(thuận) với những số cho trước.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ ghi bài tập 5(SGK-55)
- HS: Bảng nhóm
III.Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS 1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? Tính chất?
Bài tập 3 (SGK – 54)
HS 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-2
-1
1
3
4
y
2
HS 1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận? Tính chất?
V
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
b/ m và V tỉ lệ thuận với nhau vì:
HS 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
-2
-1
1
3
4
y
-4
-2
2
6
8
IV.Tiến trình giảng bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Bài toán 1
Nghiên cứu bài toán 1 (SGK-54)
Đề bài cho ta biết những gì?
Yêu cầu ta phải làm gì?
Khối lượng và thể tích là hai đại lượng quan hệ với nhau như thế nào?
Nhận xét?
Phát biểu bài toán tương tự?
Yêu cầu hs đọc ?1
Trước khi làm bài gv hướng dẫn hs phân tích để có
Nhận xét?
Giới thiệu “chú ý” sgk
HS nghiên cứu làm ?1 trên giấy nháp
Hs đọc gv tóm tắt trên bảng
tỉ lệ thuận
1HS trình bày kết quả trên bảng
Nhận xét
1 HS phát biểu bài toán chia 1 số thành các số tỉ lệ với 12 và 17.
Hs làm nháp.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét
Bài toán 1: (SGK-54)
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g),
vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên:
Theo bài (g),
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
?1
Giải
Gọi khối lượng của mỗi thanh kim loại tương ứng là m1 (g) và m2 (g)
Do khối lượng và thể tích là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Theo đề bài ta có:
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
Suy ra:
Vậy thanh kim loại thứ nhất nặng 89 g
Thanh kim loại thứ hai nặng 133,5 g
*Chú ý (SGK - 55)
Hoạt động 2: Bài toán 2
Làm bài toán 2
Đề bài cho ta biết những gì? Yêu cầu ta phải làm gì?
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm ?2
Nhận xét?
Gv chốt lại bài
Đọc bài...
Đại diện một nhóm lên trình bày bài
Nhận xét
Bài toán 2(SGK-55)
?2
Giải
xét có : + = 1800(định lí)
Theo đề bài ta có:
áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được:
=
=> = 300 ;= 2. 300 ;= 3. 300
V. Củng cố
- Treo bảng phụ bài 5 sgk
Yêu cầu học sinh đọc bài
Làm tại chỗ ít phút
Nhận xét?
Gv có thể hướng dẫn hs cách giảI khác:
1m dây nặng 25g
xm dây nặng 4500g
có:
Hs làm bài 5 sgk
Đọc bài
Một hs lên bảng trình bày
Nhận xét
bài 5 sgk
a/ x và y tỉ lệ thuận với nhau vì:
b/ x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì:
Bài 6 (SGK -55)
a, Khối lượng của dây và chiều dài của dây là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
=> => y = 25.x.
b, 4,5 kg= 4500 g.
Ta gọi chiều dài của 4,5 kg dây là x, ta có.
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại bài và
- Làm bài 7, 8 ( SGK – 56)
- Làm BT 9,10, 11,12,12/44 (SBT).
- Tiết sau luyện tập
Ninh Hòa, ngày..//2012
Duyệt của tổ trưởng
.
Tô Minh Đầy
VI. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- DAI 7 (12).doc