PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Ở ớt, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định thân quả vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho các cây dị hợp tử về cả hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1có tỉ lệ phân tính 25% cây cao, quả vàng, 50% cây cao, quả đỏ, 25% cây thấp quả đỏ. Kết luận nào sau đây đúng?
A. P có kiểu gen dị hợp tử, hoán vị gen ở một giới tính với tần số 50%
B. Hai cặp gen A, a và B, b liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen dị hợp chéo
C. P có kiểu gen dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị ở một bên
D. Ở P, một trong hai gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội lặn không hoàn toàn
Câu 2: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao : 1 hoa đỏ, thân thấp : 1 hoa trắng, thân thấp . Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% hoa đỏ, thân cao : 43,75% hoa đỏ, thân thấp 6,25% hoa trắng, thân thấp. Những phép lai nào sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định.
(1) Bb Bb. (5) Aa Aa .
(2) Bb Bb. (6) Aa Aa .
(3) Aa Aa . (7) Bb Bb.
(4) Aa Aa . (8) Bb Bb.
8 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu 25 đề thi thử đại học môn Sinh học - Lê Thị Huyền Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
Prôtêin cũng có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã.
Trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
Sự xuất hiện axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 5: Giả sử có hai quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 cặp gen có 2 alen A và a. Quần thể I có tần số alen A là 0,6; quần thể II có tần số alen a là 0,2. Một số cá thể từ quần thể I đã di chuyển sang quần thể II và chiếm 15% số cá thể đang sinh sản ở quần thể mới. Tính theo lí thuyết, tần số alen a ở quần thể mới sau 4 thế hệ sinh sản ngẫu phối là bao nhiêu
A. 0,23 B. 0,12. C. 0,09. D. 0,26.
Câu 6: Một đột biến gen lặn ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con gái của họ đều bị bệnh.
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
Câu 7: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀ CcDDXEXe × ♂ CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
A. 240 và 32. B. 48 và 24. C. 360 và 64. D. 48 và 24.
Câu 8: Ở người, dạng tóc là một tính trạng đơn gen được qui định bởi hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng mang kiểu gen dị hợp là
A. 43,33%. B. 44,44%. C. 50%. D. 71,43%.
Câu 9: Nguyên nhân quyết định sự phân bố sinh khối của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái theo dạng tháp là do:
sinh vật thuộc mắc xích đứng trước là thức ăn của sinh vật thuộc mắc xích đứng sau
sinh vật thuộc mắc xích càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ
sinh vật thuộc mắc xích đứng sau sử dụng sinh vật thuộc mắc xích đứng trước làm thức ăn nên sinh khối của sinh vật dùng làm thức ăn phải lớn hơn nhiều lần
năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng bị hao hụt dần
Câu 10: Quan sát quá trình giảm phân của x tế bào có kiểu gen người ta thấy có y tế bào có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn gốc dẫn đến hoán vị gen. Gọi f là tần số hoán vị giữa A và B. Biểu thức thể hiện mối quan hệ đúng là:
A. y = 2x f B. y = x f C. x = 2y f D. x = y f
Câu 11: Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,3; B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
A. 0,42 B. 0,0378 C. 0,3318 D. 0,21
Câu 12: Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là:
A. da gai B. tôm ba lá C. bọ cạp tôm D. nhện
Câu 13: Các nhóm xạ khuẩn thường có khả năng sản xuất chất kháng sinh nhờ có gen tổng hợp kháng sinh, nhưng người ta vẫn chuyển gen đó sang chủng vi khuẩn khác, là do:
A. xạ khuẩn sinh sản chậm. B. xạ khuẩn không có khả năng tự dưỡng.
C. xạ khuẩn có thể gây bệnh nguy hiểm. D. xạ khuẩn khó tìm thấy.
Câu 14: Ở một loài thực vật lưỡng tính, trong tế bào sinh dưỡng có 10 nhóm liến kết. Xét một cơ thể, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen, mỗi gen có hai alen quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen tác động riêng rẽ khi hình thành tính trạng. Cho cơ thể nói trên tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình mang tất cả tính trạng trội ở F1 là:
A. 0,056 B. 0,064 C. 0,042 D. 0,048
Câu 15: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do
chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị di truyền theo các hướng khác nhau.
các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác.
chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau.
Câu 16: Ở cà độc dược (2n = 24 ) có 1 thể đột biến, trong đó ở 1 chiếc của NST só 1 bị mất 1 đoạn, Ở 1 chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 được lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân ly bình thường thì giao tử đột biến sẽ có tỷ lệ:
A. 25 % B. 12,5%. C. 87,5%. D. 75%.
Câu 17: Khi nói về quần thể sinh vật có các phát biểu sau:
Trong giới hạn mật độ cho phép, sức sinh sản tương đối của quần thể ổn định qua các thế hệ
Biến động số lượng cá thể không theo chu kì xảy ra khi môi tường sống thay đổi bất thường
Sức sinh sản của quần thể đạt được tối đa khi mật độ của quần thể ở mức trung bình
Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng trực tiếp tới cấu trúc tuổi của quần thể
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 18: Cho các ví dụ sau:
(1) Lá cây rau mác trên cạn có hình mũi mác, ở dưới nước có dạng bản rộng
(2) Hoa của cây bồ công ảnh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng hoặc lúc ánh sáng yếu
(3) Ở một số loài chồn ôn đới có khả năng biến đổi màu lông theo mùa
(4) Trồng một cành hướng dương ở cạnh cửa sổ, cành hướng dương mọc hướng ra ngoài cửa
Đặc điểm của sinh vật được nói đến ở bốn ví dụ trên lần lượt là:
A. (1) thích nghi kiểu gen, (2) ứng động, (3) thích nghi kiểu hình, (4) hướng động
B. (1) thích nghi kiểu hình, (2) hướng động, (3)thích nghi kiểu gen, (4) ứng động
C. (1) thích nghi kiểu hình, (2) ứng động, (3) thích nghi kiểu gen, (4) hướng động
D. (1) thích nghi kiểu gen, (2) hướng động, (3)thích nghi kiểu hình, (4) ứng động
Câu 19: Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn, thẳng : 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A. AaXBY , tần số 10% B. XabY , tần số 25% C. XABXab , tần số 5% D. XABY, tần số 20%
Câu 20: Các nhân tố đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là:
A. Quá trình đột biến và biến động di truyền. B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên. D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 21: Ý nghĩa về mặt thực tiễn của định luật Hacđi - Vanbec là
Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
Giải thích tính ổn định trong thời gian dài của các quần thể trong tự nhiên.
Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của các alen.
Góp phần trong công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
Câu 22: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1) (2)
(3) (4)
Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, phép lai nào cho đời con có 9 loại kiểu gen?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 23: Khẳng định nào không đúng?
Cơ thể lai khác dòng không đồng đều cao về phẩm chất và năng suất.
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ có thể không làm thoái hoá giống.
Ưu thế lai có tính di truyền không ổn định.
Hiện tượng ưu thế lai cũng biểu hiện khi tiến hành lai xa.
Câu 24: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Thành phần hóa học nằm trong bình cầu (đóng khung) có phóng điện là:
A. NH3, CH4, H2, H2O B. NH3, CH4, CO2, H2O
C. NH3, O2, H2, H2O D. NH3, H2, CO2, H2O
Câu 25: Điều nào sau đây sai khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ?
Quá trình phiên mã tạo ra phân tử mARN có chiều dài bằng chiều dài phân tử ADN không liên quan đến các đoạn không mã hóa (intron)
Quá trình phiên mã diễn ra bất cứ khi nào tế bào cần một loại protein nào đó không liên quan đến chu kì tế bào
Quá trình phiên mã diễn ra cùng một nơi với quá trình sao mã trong chu kì tế bào
Khi nào môi trường không có glucozơ thì quá trình phiên mã diễn ra bình thường vì protein ức chế không bị biến đổi cấu hình không gian
Câu 26: Ở đảo Galapagos xuất hiện các loài chim sẻ khác nhau và khác với chim sẻ đất liền là kết quả của:
Tiến hóa đồng quy
Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa các đảo ( nhưng không diễn ra giữa đảo và đất liền)
Chọn lọc tự nhiên tác động lên sự phát triển của quần thể trên cơ sở cách ly địa lý
Dòng gen tiếp tục diễn ra giữa đất liền và đảo qua hàng nghìn năm
Câu 27: Vật kí sinh nhiều vật chủ thường thực hiện chiến lược sống còn của mình bằng cách:
giết chết ngay vật chủ
ăn thịt vật chủ
làm cho vật chủ ốm yếu dễ bị vật ăn thịt khác sử dụng, vật kí sinh có cơ hội chuyển sang vật chủ mới
thích nghi để sống suốt đời với một vật chủ
Câu 28: Ở ngô tính trạng chiều cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2, a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu được sẽ có chiều cao là
A. 150 cm B. 120 cm. C. 90 cm D. 160 cm.
Câu 29: Một loài thực vật NST có trong nội nhũ bằng 18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
A. 36 B. 15 C. 66 D. 20
Câu 30: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Cho thế hệ F1 có kiểu gen tự thụ phấn thu được F2 có 16% cây đồng hợp tử lặn cả 2 tính trạng.
Kết luận nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
Tỷ lệ cây mang 2 tính trạng trội ở F2 là 64% hoặc 68%
Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%
Tỷ lệ cây thân cao, hạt dài là 9%.
Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%
----Mời các bạn xem tiếp tại ------
Bạn có thể : Giữ phím Ctrl+Click chuột và đường link trên để đi tới tài liệu một cách nhanh nhất.
Tài liệu có 222 trang được biên soạn theo cấu trúc như trên.
File đính kèm:
- 25 de thi thu dai hoc mon sinh.docx