1/Bài cũ: Bài 4/123
2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề.
a/HĐ1: (33’) GV hướng dẫn HS làm bài tập .
*BT2/123 SGK. Cá nhân
-Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
GV chốt bài làm đúng.
*BT3/124 SGK Cá nhân
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3037 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần: 23 Toán: luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 23
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Biết tính chất cơ bản của PS, phân số bằng nhau, so sánh phân số
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/Bài cũ: Bài 4/123
2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề.
a/HĐ1: (33’) GV hướng dẫn HS làm bài tập .
*BT2/123 SGK. Cá nhân
-Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
GV chốt bài làm đúng.
*BT3/124 SGK Cá nhân
-GV nêu yêu cầu của bài tập.
-GV nhận xét
*BT2c,d/ 125.Cá nhân
-GV nêu yêu cầu bài
-YC hs lên bảng đặt tính
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
2/HĐ 2: (1’) Củng cố- dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số
-1 HS lên bảng làm bài, viết PS chỉ phần HS trai trong số HS của cả lớp
+ Viết PS chỉ phần HS gái trong số HS của cả lớp.
-Lớp nhận xét và giải thích vì sao điền số đó .
-HS tự làm bài vào vở bài tập
-Rút gọn các phân số đó .
- HS rút gọn các phân số để tìm các phân số bằng phân số . HS đọc kết quả.
-2 hs lên bảng làm bài tập: Đặt tính và thực hiện phép tính
TUẦN: 23 Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2014
Luyện từ và câu: DẤU GẠCH NGANG
I/ Mục tiêu:
-Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang ND ghi nhớ.
-Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn ( BT1, mục III ); viết được đoạn văn có dùng dấu gach ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích
( BT2).
II/ ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn lời giải ở BT1 phần nhận xét.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS.
1/ Bài cũ: (5’) Đặt câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp.
2/ Bài mới : Giới thiệu - ghi đề.
a/HĐ1: (15’) Phần nhận xét:
-BT1/SGK :Gọi HS đọc yêu cầu bài .
-GV nhận xét chốt câu trả lời đúng SGV.
-BT2/ SGK gọi 1 HS đọc đề bài.
GV kết luận SGV.
-Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
b/HĐ2: (15’) Luyện tập
-BT1/46.Gọi hs nêu yc của bài.
-GV nhận xét chốt bài làm đúng.
-Bài 2/ 46 GV nêu yc của bài.
-GV phát phiếu cho 3hs làm và trình bày trước lớp.
-GV chữa bài làm và nhận xét .
3/Củng cố, dặn dò: (2’)
-Bài sau: MRVT: Cái đẹp.
-3 HS lên bảng thực hiện đặt câu .
-3 HS tiếp nối nhau từng đoạn văn trong BT1.
-HS trao đổi tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.
-HS tiếp nối nhau phát biểu.
-HS nêu tác dụng của dấu gạch ngang ---Đoạn a : Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
-Đoạn b : đánh dấu phần chú thích trong câu văn
-Đoạn c : liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
-2 HS trả lời.
-HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
-2 hs tiếp nối nhau đọc yc bài.
-1hs khá làm vào giấy khổ to. Cả lớp làm miệng:Tìm dấu gạch ngang và nói t/ dụng của dấu gạch ngang ở mẩu chuyện.
-HS tiếp nối nhau phát biểu.
( HS giỏi viết được ít nhất 5 câu)
-HS thực hành viết đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang nói về tình hình học tập của em trong tuần qua cho bố ,mẹ nghe
-HS nhận xét.
TUẦN: 23
Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được cc ( đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.
-Hiểu ND chính của cc (đoạn truyện ) đã kể.
II/ ĐDDH: Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Bài cũ: (5’) Con vịt xấu xí
2/ Bài mới: (2’) gt- ghi đề.
a/ HĐ1: (7’)Tìm hiểu đề.
-Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch chân những từ : được nghe,được đọc, ca ngơị cái đẹp, cuộc đấu tranh, xấu, thiện, ác.
-Gọi HS tiếp nối đọc gợi ý.
-Em biết những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp?
-Em biết câu chuyện nào nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác?
-Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe?
-GV nhận xét.
b/ HĐ2: (10’) Kể chuyện trong nhóm:
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm có 3 em.
c/ HĐ3: (12’) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
-GV nhận xét tuyên dương.
3/ Củng cố, dặn dò: (2’)
- Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
-2 HS lên bảng thực hiện kể chuyện và nêu ý nghĩa của truyện
-1 HS đọc thành tiếng đề bài.
-2 HS tiếp nối đọc gợi ý2 và 3.
-Chim hoạ mi,Cô bé lọ lem, Nàng công chúa và hạt đậu, Con vịt xấu xí...
-Cây tre trăm đốt,Cây khế, Thạch Sanh...
-HS tiếp nối nhau giới thiệu.
-HS trao đổi kể chuyện cho nhau nghe.
-Các bạn trong nhóm nhận xét .
-HS thi kể , cả lớp theo dõi và hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
-HS nhận xét bạn kể
-HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
File đính kèm:
- thứ ba.doc