Tuần 1: Tự nhiên xã hội( Tiết 2): Đề bài: Nên thở như thế nào?

I.Mục tiêu:

- Sau bài học, HS biết:

- Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

- Nói được lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bô-níc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình vẽ trong SGK t 6,7.

- Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 1: Tự nhiên xã hội( Tiết 2): Đề bài: Nên thở như thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Tự nhiên xã hội( Tiết 2): Đề bài: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: - Tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Nói được lợi ích của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bô-níc, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong SGK t 6,7. - Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. III.Các hoạt động dạy và học: Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A.Bài cũ (4-5 phút) B.Bài mới: HĐ1: Thảo luận nhóm đôi (11 phút) HĐ2: Làm việc theo cặp (14 phút ) HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh hơn (3 phút) -Nhận xét- dặn dò (2 phút) -Hoạt động thở và các cơ quan hô hấp. -GV nêu câu hỏi: +Cơ quan thực hiên việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài gọi là gì? +Cơ quan hấp gồm có những bộ phận nào? -GV nhận xét. -GT bài. -Mục tiêu:Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi. -Tiến hành: -GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong lỗ mũi mình. Nếu không có gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh. -GV hỏi: +Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi? +Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì? +Tại sao phải thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? -GV giảng: Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào. Ngoài ra, trong mũi có nhiều tuyến tiết dịch nhầyđể cản bụi, diệt khuẩn, tạo độ ẩm đồng thời các mao mạch sưởi ấm không khí hít vào. -GV liên hệ: HS nên thở bằng mũi, gĩư vệ sinh, không nên dùng tay bẩn ngoáy vào mũi, đi ra đường phải có khẩu trang để phòng tránh bụi, khói xông vào mũi -GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy, chúng ta nên thở bằng mũi. -Mục tiêu: Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi đối với sức khoẻ. -Tiến hành: -Bước1: Làm việc theo cặp: -GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các hình3,4,5 t7 SGK và thảo luận theo gợi ý sau: +Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi? +Khi được hít thở không khí trong lành, bạn cảm thấy như thế nào? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí nhiều khói bụi? -Bước 2: Làm việc cả lớp: -GV chỉ định một số HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. -Sau đó, yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi: +Thở không khí trong lành có lợi gì? +Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì? -GV cho HS xem mục : “ Bạn cần biết” và hỏi: +Khi hít vào, khí ô xi trong không khí có tác dụng gì? +Lúc thở ra, khí cac- bô- nic có trong máu sẽ đi đâu? +Nếu trong không khí có nhiều khí các- bô- nic và các khí độc khác thì không khí sẽ như thế nào? -GV kết luận: Không khí trong lành là không khí chứa nhiều khí ô xi, ít khí cac-bô- nic và khói bụi. Khí ô xi cần cho hoạt động của cơ thể. Vì vậy, thở không khí trong lành giúp ta khoẻ mạnh. Không khí chứa nhiều khí các- bô- nic, khói bụi là không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. -Liên hệ, GD tư tưởng: +Những nơi nào có không khí trong lành, những nơi nào có không khí bị ô nhiễm ? +Nêu cách phòng ngừa để giảm bớt hít khói bụi ? +Làm thế nào để có được không khí trong lành? -GV nhận xét, khắc sâu kiến thức cho HS. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học: -Bước1: GV hướng dẫn cách chơi. -GV đưa 2 bảng phụ có nội dung đã viết sẵn, lớp có 2 đội chơi, mỗi đội 2 emlên chọn từ điền đúng vào vị trí thích hợp khi có hiệu lệnh. -Nội dung : * Điền các từ thích hợp vào các câu sau: -1………thở bằng mũi mà ………… thở bằng miệng ( không nên, nên ) -2.Thở không khí………..giúp cơ thể chúng ta khoẻ mạnh ; thở không khí ………….sẽ có hại cho sức khoẻ. (bị ô nhiễm, trong lành ) -Bước2: HS tham gia chơi. Bước3: GV nhận xét, tuyên dương: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và thực hành những điều đã học. -Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh hô hấp. -2 HS trả lời. -HS thực hành theo nhóm đôi: soi gương hoặc quan sát lỗ mũi của bạn. -Có chất nhầy chảy ra. -Có bụi. -Vì trong mũi có lông giúp cản bớt bụi. -HS thảo luận nhóm đôi. -Quan sát hình 3,4,5 t 7 và trả lời. -Một vài cặp lên trình bày. -Giúp ta khoẻ mạnh -Có hại cho sức khoẻ. -Thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể. -Sẽ được thải ra ngoài qua phổi. -sẽ bị ô nhiễm, có hại cho sức khoẻ. -HS trả lời. -HS tham gia chơi. -Cả lớp quan sát, nhận xét.

File đính kèm:

  • docTiet2.doc
Giáo án liên quan