Tiết 56: Môi truờng sống và sự vận động di chuyển

I/ Mục tiêu:

- KT: H/s nêu được các hình thức di chuyển của ĐV. Thấy đựơc sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển. í nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của ĐV

- KN: Rèn kỹ năng quan sát.Kỹ năng hoạt động nhóm.

- TĐ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

II/ Đồ dùng:

Tranh hình 53.1 sgk. Bảng phụ

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 56: Môi truờng sống và sự vận động di chuyển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:………. Ngày giảng:……….. Chương 7 Sự tiến hoá của động vật Tiết 56: MôI truờng sống và sự vận động di chuyển I/ Mục tiêu: - KT: H/s nêu được các hình thức di chuyển của ĐV. Thấy đựơc sự phức tạp và phân hoá của cơ quan di chuyển. í nghĩa của sự phân hoá trong đời sống của ĐV - KN: Rèn kỹ năng quan sát.Kỹ năng hoạt động nhóm. - TĐ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng: Tranh hình 53.1 sgk. Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học. 1/ ổn định tổ chức : 1p 2/ Kiểm tra bài cũ:ko 3/ Bài mới: GTB: 1p như trong sgk. T/g 15p 22p HĐ của Thầy HĐ1: Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của ĐV. GV: Yêu cầu n/c sgk và hình53.1HĐNN 1phoàn thành BT GV: Gọi đại diện các nhóm lên trả lời G/v có thể viết tên con vật lên bảng để h/s lên nối. ? Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với các loài ĐV cho phù hợp ? ĐV có những hình thức di chuyển nào ? Ngoài những ĐV ở đây em còn biết những ĐV nào ? Nêu hình thức di chuyển của chúng Gv: Yêu cầu h/s rút ra k/l về các hình thức di chuyển của ĐV HĐ2: H/s thấy được sự phân hoá ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển. Gv: Yêu cầu : N/c sgk và quan sát H52.2 tr 173 HĐNL:3p hoàn thành phiếu học tập HĐ của Trò HS: Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát H53.1 sgk tr 172 TĐ nhóm hoàn thành phần trả lời. HS: 1 h/s lên bảng nối bằng các màu khác nhau: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyểnH/s khác nhận xét bổ sung. HS: Nhìn vào sơ đồ nhắc lại: Bò,bơi, chạy, đi, bay… HS: Có thể kể: Tôm bò, bơi, nhảy; Vịt đi bơi…… HS: Thảo luận hoàn thành phiếu học tập Nội dung I/ Các hình thức di chuyển ĐV có những cách di chuyển như: Đi, bò ,chạy, bơi….phù hợp với mt và tập tính của chúng. II Sự tiến hoá cơ quan di chuyển Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên động vật - Chưa có cơ quan di chuyển, có đ/s bám, sống cố định - Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo - Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản. - Cơ quan di chuyển đã phân hoá thành chi phân đốt - San hô, hải quỳ - Thuỷ tức - Rươi - Rết, thằn lằn - Bộ phận di chuyển được phân hoá thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau Năm đôi chân bò và năm đôi chân bơi Vây bơi với các tia vây 2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhẩy. Bàn tay, bàn chân có nắm. Chi 5 ngón có màng bơi. Cánh được cấu tạo bằng màng da Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn ếch Dơi Chim, gà ? Tại sao lựa chọn loài ĐV với đ2 tương ứng. GV: Nhóm nào lựa chọn sai g/v gỉng giải để h/s lựa chọn lại Đưa ra bảng chuẩn KT GV: Yêu cầu theo dõi ND trong bảng HĐNN 2p trả lời 2 câu hỏi: ? Sự phức tạp và phân hoá bộ phận di chuyển ở ĐV thể hiện ntn ? Sự phức tạp và phân hoá này có ý nghĩa gì GV: Tổng kết ý kiến của h/s thành 2 vấn đề - Sự phân hoá về cấu tạo các bộn phận di chuyển - Chuyển hoá dần về chức năng. GV: Yêu cầu h/s tự rút ra k/l HS: Đại diện 3 nhóm lên làm Các nhóm khác nhận xét bổ sung HS: Theo dõi, sửa chữa nếu cần. HS: Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giảnphức tạp dần Sống bámdi chuyển chậmdi chuyển nhanh HS: Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả Sự phức tạp hoá và phân hoá của bộ phận di chuyển giúp ĐV di chuyển có hiệu quả thích nghi với đk sống 4/ Kiểm tra đánh giá: 5p Cho h/s làm BT trong thiết kế tr 214 5/ Dặn dò: 1p Trả lời câu hỏi sgk. Kẻ bảng tr 176 sgk ôn lại nhóm ĐV đã học. Đọc mục ” Em chưa biết” 6/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 56.doc
Giáo án liên quan