I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Đến giờ xuất phát. trúng đích trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hay ưt/uc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : sách giáo khoa, vở, bảng con.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1639 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết: 50 - Tuần: 25 - Bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TIẾNG VIỆT - Lớp : Ba 4
Tiết : 50 - Tuần : 25
Phân môn : Chính tả ( Nghe – viết )
Ngày soạn : 09 - 02 - 2012
Ngày dạy : 23- 02 - 2012
Người dạy : Võ Ngọc Hiếu
Bài : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn Đến giờ xuất phát... trúng đích trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hay ưt/uc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : sách giáo khoa, vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
THẦY
TRÒ
1. Khởi động:
- Ổn định : Lớp phó văn nghệ bắt giọng cho lớp hát một bài.
- Kiểm tra bài cũ : Hội đua voi ở Tây Nguyên
- Giáo viên đọc những lỗi sai của bài, yêu cầu học sinh viết vào bảng con.
- Kiểm vở của học sinh.
- Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy học:
* Bài mới: “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết
2.1. Hướng dẫn viết chính tả:
- Giáo viên đọc bài một lần.
- Giáo viên gọi một vài học sinh đọc lại bài.
- Hỏi cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
2.2. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
2.3. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu tìm các từ khó nêu lên.
- Hướng dẫn học sinh phân tích từ khó:
+ chiêng trống – chiêng # chiên ( chiên cá)
+ lầm : l + âm + \
+ lì : l + i +\
+ điều : đ + iên + \
+ khiển : kh + iên + ?
- Cho học sinh đọc đồng thanh.
- Cho học sinh viết bảng con: chiêng trống, lầm lì, chậm chạp, khéo léo, điều khiển.
2.4. Viết chính tả:
- Để viết chính tả đúng không sai lỗi thì ta cần phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh ngồi đúng tư thế, cách để tập vở khi viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở, đọc từng cụm sau đó đọc lại cả câu.
2.5. Chấm điểm và soát lỗi:
- Sau khi học sinh viết bài xong , giáo viên đọc bài lại một lần yêu cầu học sinh dò theo và mở sách ra để soát lỗi, mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
- Giáo viên chấm điểm vài tập.
- Giáo viên hỏi cả lớp: ai sai 0 lỗi, 1 lỗi, 2 lỗi, 3 lỗi… và sai chữ nào.
- Giáo viên nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
- Giáo viên gọi một học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”: chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 4 bạn lên điền vào chỗ trống trên bảng phụ.Đội nào điền đúng,nhanh và đẹp nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Giáo viên gọi một vài học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương hai đội.
c. Hoạt động 3: Củng cố
- Để viết chính tả đúng không sai lỗi thì ta cần phải làm gì?
3. Kết thúc:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh sửa lại những lỗi đã viết sai, chuẩn bị bài sau “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”.
- Cả lớp hát.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe và dò theo.
- Một vài học sinh đọc lại bài.
- Khi tiếng trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng hái phóng như bay.Bụi cuốn mù mịt.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- Chiêng trống, lầm lì, chậm chạp, khéo léo, điều khiển…
- Học sinh đọc đồng thanh.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh ngồi đúng tư thế và để vở đúng cách khi viết.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh lắng nghe và mở sách ra dò theo.
- Một học sinh đọc đề bài.
- Hai nhóm tham gia cuộc thi.
a) tr hay ch ?
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
b) ut hay ưc ?
- Chỉ còn dòng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thập thình suốt đêm
- Gió đừng làm đứt dây tơ
Cho em sống trọn tuổi thơ – cánh diều
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời: về nhà phải xem bài trước,tập viết những từ khó,vào lớp phải chú ý nghe thầy cô đọc bài…
- Nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- hoi dua voi o tay nguyen.doc