Giáo án khối 4 - Tuần 19 năm 2012

I- Mục tiêu :

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé .

- Hiểu nội dung truyện : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời các câu hỏi trong SGK)

* Giáo dục kĩ năng sống : - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

 - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm.

II - Đồ dùng dạy – học :

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ ghi các câu, từ cần HD đọc.

III-Các hoạt động dạy học :

 

doc36 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án khối 4 - Tuần 19 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, sinh động. b) Thời tiết, công việc, chiết cành - HS quan sát tranh (T5) SGK - ....... các kim tự tháp ở Ai Cập. - Nghe, theo dõi SGK (T5) - ..... các hoàng đế Ai Cập cổ đại - ... XD toàn bằng đá tảng. từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang ... để đồ. - ... ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi XD kim tự tháp. - HS nêu - NX, sửa sai - Viết bài - Đổi vở, soát bài. - Đọc thấm đoạn văn dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào SGK - NX chữa bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc lại đv đã ghi hoàn chỉnh lớp theo dõi, chữa bài. - HS làm vào vở 4 HS lên bảng TN viết sai chính tả. Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiết, nhịêt tình, mải miếc - NX, chữa BT 3. Củng cố - dặn dò - NX giờ học . : Làm lại BT 2 vào vở. CB bài tuần 20 ........................................................... ...................................................... Tập làm văn: $ 37: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. I) Mục tiêu: - Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả ĐV. - Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên. II) Đồ dùng: - Bảng phụ viét 2 kiểu mở bài ( trực tiếp - gián tiếp) - Giấy trắng để HS làm bài tập 2. III) Các HĐ dạy- học: 1. KT bài cũ: ? Nêu 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? - GV mở bảng phụ viết sẵn 2 cách mở bài. 2. Bài mới: - GT bài 2. HDHS luyện tập: Bài 1(T10): HS phát biểu - 2 HS nối tiếp đọc y/c, lớp đọc thầm, trao đổi, so sánh,tìm ra sự giống và khác nhau. * Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích GT đồ vật định tả là chiếc cặp sách. * Khác nhau: - Đoạn a, b ( Mở bài trực tiếp): Gt ngay đồ vật định tả. - Đoạn c ( mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào GT đồ vật định tả. Bài 2(T10): ? BT yêu cầu gì? - Chỉ viết phần mở bài có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở nhà. - Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau. - Nhận xét - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Làm vào vở. - 3 HS làm vào giấy to - Nối tiếp nhau đọc bài - Bình chọn bạn viết mở bài hay nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. BTVN: Em nào viết bài chưa đạtVN viết lại. Địa lý $ 19: Đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: ? Nêu đ/k để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta? ? Nêu các SP của ngành CN đóng tàu ở HP? 2. Bài mới: - GT bài: Ghi đầu bài a) Đồng bằng lớn nhất nước ta: * HĐ 1: Làm việc c ả lớp: Mục tiêu: HS biết vị trí đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên? ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)? - GV treo bản đồ TNVN (lược đồ). Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của đồng bằng Nam Bộ, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Cà Mau, 1 số kênh rạch. - Đọc thông tin (T116) dựa vào vốn hiểu biết. - ... nằm ở phía Nam của đất nước. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. - DT lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc bộ. Phần Tây Nam Bộ còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đát phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất puenf đất mặn cần phải cải tạo. - HS lên chỉ, lớp quan sát, NX b) Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. * HĐ 2: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Biết hệ thống sông ngồi, kênh rạch chằng chịt ở đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của sông mê công B1: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. Nêu đặc điểm của sông Mê Công , giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long. B2: HS trình bày kết quả. - GV treo lược đồ Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN (lược đồ) ? NX về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? ( Nhiều hay ít sông) ? Nêu đ2 của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? * HĐ 3: Làm việc cá nhân. - Chỉ vị trí các con sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ. - 4 HS chỉ - 4 HS chỉ Lớp q/s nhận xét - ở ĐBNB mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều n]ớc và đổ ra Biển Đông. Đọa hạ lưu của sông Mê Kông chảy trên đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành hai nhánh sông Tiền, sông Hậu. Do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nêu có tên là Cửu Long (chín con rồng) B1: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi: B2: Trình bày kết quả. ? Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? ? Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? ? Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì? ? S2 sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và ĐBNB về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai? - Đọc SGK (T118) và vốn hiểu biết. - ... vì qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm 1 lớp phù sa màu mỡ. - Cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.... - XD hồ lớn để cấp nước cho SX và SH. - Đại hình: ĐBBB có 4 mùa rõ rệt. ĐBNB chỉ cóa 2 mùa là mùa mưa và mùa khô. - Sông ngòi: ĐBNB sông ngòi chằng chịt. ĐBBB sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy, sông Đuống, sông Cầu. - Đất dai: ở ĐBBB đất phù sa màu mỡ. ở ĐBNB ngoài đất phù sa còn có đất phèn đất mặn 3. Tổng kết - dặn dò: - 4 HS đọc bài học SGK - NX giừo học. Học thuộc lòng. CB bài 18 ........................................................... thứ sáu ngày tháng năm 200 Luyện từ và câu: $38: Mở rộng vốn từ I) Mục tiêu: 1. MRVT của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các TN đã học để đặt câuvà chuyển các từ đố vào vốn từ tích cực. 2. Biết được một vài câu tục ngữ gắn với chủ điểm. 3. HS khuyết tật cùng tham gia . II) Đồ dùng: - Từ điển TV, 5 tờ giấy khổ tokẻ bảng phân loại tư ở BT1 III) Các HĐ dạy- học: 1. Kt bài cũ: ? Giờ trước học bài gì? 1 HS đọc lại BT 3. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. * HDHS làm bài tập: Bài 1(T11): ? Nêu y/c? - GV phát phiếu cho5 nhómphát tờ từ điển cho các nhóm. a. Tài có nghĩa " có khả năng hơn người bình thường" b. Tài có nghĩa là " tiền của" Bài 2(T11): ? Nêu y/c? - Mỗi HS đặt một câu với một TN ở bài tập 1. Bài 3(T11): ? Nêu y/c? - Các em hãy tìm nghĩa bóng của cac cau tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. - GV chốt ý đúng câu a, b Bài 4(T 11): ? Nêu y/c? - 1 HS đọc ND bài tập 1 đọc cả mẫu. - Lớp đọc thầm trao đổi , chia nhanh các từ đó vào 2 nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp làm bài vào vở. Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Làm vào vở, 3 HS lên bảng. - Đoàn địa chất thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ. - HS nối tiếp nhau đọc bài. NX. - Nghe - TL nhóm 2 - Phát biểu ý kiến. NX - GV giúp HS hiểu nghĩa bóng a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất. b. Chuông có đánh mới kêu .....mới tỏ: Có tham gia HĐ, làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình. c. Nước lã ...mới ngoan: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có rtài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. - HS khá giỏi nêu 1 số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó, - HS nối tiếp đọc câu tục ngữ mà em thích. - HS nêu. 3. Củng cố- dặn dò: - NX giờ học. BTVN: HTL 3 câu tục ngữ BT3 (T11 -------------------------------------------------- -------------------------------------------------------------------------------------- . Âm nhạc : $19: Học hát bài: Chúc mừng. I) Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát chúc mừng. Bước đầu HS nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2. - HS biết bài Chúc mừng là một bài hát Nga và nắm được giai điệu, tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát. II) Đồ dùng : - GV : Chép bài hát lên bảng phụ .Thanh phách .Đĩa Âm nhạc 4 và đài. - HS : SGK âm nhạc 4 . III) các HĐ dạy - học : 1.Phần mở đầu : - GV giới thiệu về nước Nga, về bài hát Chúc mừng. -Cho HS khởi động trước khi hát 2.Phần hoạt động : a. Nội dung 1:Dạy hát bài: Chúc mừng * HĐ1:Dạy hát từng câu -GVmở đĩa cho hócinh nghe. -HD học sinh đọc lời ca. -DạyHS hát từng câu - đoạn - cả bài theo kiểu móc xích -GV uốn nắn sửa sai cho HS * HĐ2: Luyện tập . -GV hướng dẫn HS luyện tập. - GV chỉ cho HS hát chú ý nhấn mạnh ở phách thứ nhất. * HĐ 3: GV cho HS hát kết hợp vận động theo nhịp 3 b.Nội dung 2:Một số hình thức trình bày bài hát - GV cho các em biết ý nghĩa các thuật ngữ : Đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca. 3. Phần kết thúc : - GV bắt nhịp cả lớp hát cùng với băng nhạc - GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi trong SGK. - NX giờ học . BTVN : Ôn bài hát . -Thực hành: Hát theo kí hiệu tay GV - HS nghe bài hát Chúc mừng. - Học sinh đọc lời ca. -HS thực hành hát từng câu - đoạn - cả bài -HS luyện tập hát theo tổ, nhóm, cá nhân. + HS hát kết hợp gõ đệm theo phách. + HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3 . -HS thực hành theo gợi ý của GV hoặc sáng tạo : Vừa hát vừa đung đưa nhịp nhàng ,uyển chuyển cho đến hết bài - Cả lớp thực hành mỗi hình thức một lần. Sinh Hoạt Tuần 19 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyệt tuần 19 Ngày tháng năm 200 TTCM

File đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 19.doc
Giáo án liên quan