Tiết: 43 Vai trò, nhiệm vụ nuôi thuỷ sản

Kiến thức: HS cần:

- Mức 1:Nắm được vai trò, nhiệm vụ của ngành thuỷ sản ở nước ta

-Mức 2: Phân tích sơ bộ từng nhiệm vụ

-Mức 3:Thấy được vai trò quan trọng của ngành thuỷ sản ở địa phương xã nhà và đưa ra ý tưởng về định hương phát triển ngành sản trong tương lai ở xã nhà.

2.Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển cho HS các kỹ năng sau:

-Nhận biết -Phân tích, đối chứng, tổng hợp -Liên hệ thực tế

3.Thái độ: -Hình thành và phát triển thế giới quan duy vật biện chứng;

 -Có thái độ đúng khi tham gia chăm sóc vật nuôi.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết: 43 Vai trò, nhiệm vụ nuôi thuỷ sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 28 Tiết: 43 Ngày soạn: 10/3/2014 PHẦN III: THUỶ SẢN Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Tiết: 43 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ NUÔI THUỶ SẢN I.Mục tiêu bài học: Kiến thức: HS cần: - Mức 1:Nắm được vai trò, nhiệm vụ của ngành thuỷ sản ở nước ta -Mức 2: Phân tích sơ bộ từng nhiệm vụ -Mức 3:Thấy được vai trò quan trọng của ngành thuỷ sản ở địa phương xã nhà và đưa ra ý tưởng về định hương phát triển ngành sản trong tương lai ở xã nhà. 2.Kỹ năng: Rèn luyện và phát triển cho HS các kỹ năng sau: -Nhận biết -Phân tích, đối chứng, tổng hợp -Liên hệ thực tế 3.Thái độ: -Hình thành và phát triển thế giới quan duy vật biện chứng; -Có thái độ đúng khi tham gia chăm sóc vật nuôi. II.Chuẩn bị của GV và HS: 1.Chuẩn bị nội dung: -Nghiên cứu SGK -Tìm đọc tài liệu “chương trình phát triển nuôi thuỷ sản TK 1999-2000” 2.Chuẩn bị ĐDDH: -Phòng to hình 75 SGK và sưu tầm tranh vẽ có liên quan đến nội dung bài học. III.Phương pháp dạy – học:Đàm thoại –làm việc với SGK – quan sát tranh + thuyết trình.... IV. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 1ph 2.Kiểm tra bài cũ: ko; 3.Bài mới : *Mở bài: Nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta đang trên đà phát triển, đã và đang đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để hiểu vai trò và nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản chúng ta cùng nhau nghiên cứu… * Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ VAI TRÒ CỦA NUÔI THUỶ SẢN TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20 pht _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK _ Treo tranh _ Gv hỏi : +H: Nuôi thuỷ sản là nuôi những gì ? + Nhìn vào hình a , cho biết hình này nói lên điều gì? + Nhà em thường dùng những món ăn nào ngoài những món này? + Vậy vai trò thứ nhất của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình b nói lên điều gì? + Những loại thuỷ sản nào có thể xuất khẩu được? + Vai trị thứ 2 của nuôi thuỷ sản là gì? + Hình c nói lên điều gì? + Người ta thường thả cá vào trong ao để làm gì? + Vai trị thứ 3 của nuôi thuỷ sản là gì? + Bột cá tôm dùng để làm gì? + Bột cá tôm cung cấp chất gì? + Ở địa phương em có nuôi những loài thủy sản nào? + Tại sao người ta không nuôi cá linh ,cá chốt ? *H: Ngành nuôi thuỷ sản có vai trò như thế nào đố với địa phương ta ? _ GVtiểu kết ghi bảng. _ Học sinh đọc bài và trả lời . _ Học sinh quan sát . _ Học sinh trả lời: à Là nuôi những loài cá nước ngọt, cá nước lợ, nước mặn, ba ba, ếch, tơm, cua… và một số loài thủy sản khác. à Các đĩa đựng tôm , cá và các sản phẩm thủy sản khác làm thức ăn . à Học sinh kể ra . à Cung cấp thực phẩm cho con người. à Xuất khẩu thủy sản . à Như: cá ba sa, tôm đông lạnh … à Xuất khẩu thủy sản ra nước ngồi. à Cá ăn nhiều sinh vật nhỏ làm sạch môi trường nước. à Ăn lăng quăng, làm sạch nước trong lu. à Làm sạch môi trường nước. à Làm thức ăn cho gia súc gia cầm. à Chất đạm (50% prôtêin) à Học sinh kể ra. à Vì thu nhập thấp v dễ mắc bệnh. _ Học sinh ghi bài. -HS liên hệ thực tế địa phương xã Nghĩa Hoà à trả lời câu hỏi. I.Vai trò của nuôi thuỷ sản . Có 4 vai trò : _ Cung cấp thực phẩm cho con người. _ Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. _ Làm sạch môi trường nước. _ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi . * Hoạt động 2: TÌM HIỂU NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THUỶ SẢN Ở NƯỚC TA TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15 pht _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.1 và trả lời các câu hỏi: +H: Muốn nuôi thủy sản cần có những điều kiện gì? + H:Tại sao phải khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi? +H: Cần chọn giống nuôi như thế nào? +H: Tại sao nói nước ta có điều kiện thuận lợi nuôi thủy sản? + H:Muốn chăn nuôi thủy sản có hiệu quả ta cần phải làm gì? _ GV hỏi: +H: Hiện nay người ta nuôi loài thủy sản nào nhiều nhất? +H: Vậy nhiệm vụ thứ nhất của nuơi thủy sản là gì? _ GV tiểu kết ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II. 2 SGK và trả lời câu hỏi . + H:Cho biết vai trò quan trọng của thủy sản đối với con người? + H:Thủy sản tươi là thế nào? + H:Thủy sản khi cung cấp cho tiêu thụ phải như thế nào? + H:Cung cấp thực phẩm tươi sạch nhằm mục đích gì? + H:Nhiệm vụ thứ 2 của nuôi thủy sản là gì? _ Giáo viên nhận xét, chốt lại kiến thức. _ Yêu cầu học sinh đọc mục II.3 SGK v cho biết: +H: Để phát triển toàn diện ngành nuôi thủy sản cần phải làm gì? _ Giáo viên bổ sung. Đó là nhiệm vụ thứ 3. _ Gv yêu cầu học sinh lặp lại 3 nhiệm vụ của nuơi thủy sản. _ Giáo viên nhận xét, tiểu kết ghi bảng. à Các điều kiện: + Diện tích mặt nước. + Giống nuôi. à Tạo ra nhiều sản phẩm thuỷ sản. à Chọn giống có giá trị xuất khẩu cao à Phần lớn nước ta là đồng bằng và có khí hậu thích hợp. Nước ta lại có nhiều sông, ngòi, ao hồ và giáp với biển à Bằng cách: _ Tăng diện tích nuôi thuỷ sản _ Thuần hoá các giống mới năng suất cao. à Như : cá da trơn, tôm sú, ba ba, cá sấu… à Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi . _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh đọc và trả lời: à Cung cấp 40 – 50% lượng thực phẩm cho xã hội. à Mới đánh bắt lên khỏi mặt nước được chế biến ngay để làm thực phẩm à Cần cung cấp thực phẩm tươi, sạch không nhiễm bệnh, không nhiễm độc . à Nhằm đảm bảo sức khoẻ và vệ sinh cộng đồng à Cung cấp thực phẩm tươi sạch. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh đọc và trả lời: à Cần ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh _ Học sinh lắng nghe. à Nuôi thủy sản có 3 nhiệm vụ: + Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi . + Cung cấp thực phẩm tươi sạch . + Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất giống, sản xuất thức ăn thủy sản, bảo vệ môi trường và phòng trừ dịch bệnh trong nuôi thủy sản. _ Học sinh ghi bài . II.Nhiệm vụ của nuôi thủy sản ở nước ta: Có 3 nhiệm vụ chính _ Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi _ Cung cấp thực phẩm tươi sạch . _ Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản . 4.Củng cố: (3 pht) -Tóm tắt lại nội dung chính của bài -Em hãy đưa ra ý tưởng về định hướng phát triển ngành nuôi thuỷ sản ở xã nhà. 5.Kiểm tra , đánh giá : (5 pht) Hoàn thiện 2 sơ đồ . a.Sơ đồ 1: Vai trò của nuôi thủy sản (4) (3) (2) (1) b.Sơ đồ 2 : Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản (3) (2) (1) Đáp án: Sơ đồ 1: (1): Cung cấp thực phẩm (2): Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu (3): Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi (4): Làm sạch môi trường nước Sơ đồ 2: (1): Khai thác tối đa tiềm năng mặt nước và giống nuôi. (2): Cung cấp thực phẩm tươi sạch (3): Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào nuôi thủy sản 6.Nhận xét , dặn dò : (2 pht) _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dò : học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50. V.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docCN7,tuần 28.doc