1. Nội dung:
-Nghiên cứu bài 44 SGK
-Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, các số liệu kĩ thuật, cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước
-Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt., động cơ điện, quạt điện đã tháo rời
-Quạt điện, máy bơm nước còn tốt
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2146 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 40: Bài 44: Đồ dùng điện loại điện - Cơ. quạt điện, máy bơm nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40:
Bài 44: Đồ dùng điện loại điện - cơ.
Quạt điện, máy bơm nước
I. Mục tiêu:
-HS hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha
-Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Nội dung:
-Nghiên cứu bài 44 SGK
-Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, các số liệu kĩ thuật, cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ, mô hình, động cơ điện, quạt điện, máy bơm nước
-Các mẫu vật về lá thép, lõi thép, dây quấn, cánh quạt..., động cơ điện, quạt điện đã tháo rời
-Quạt điện, máy bơm nước còn tốt
III. Tổ chức HĐ dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
-Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điện- nhiệt, hãy nêu nguyên lí làm việc của bếp điện và nồi cơm điện?
-Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Động cơ điện là thiết bị dùng để biến đổi điện năng thành cơ năng, làm quay máy công tác. Động cơ điện được sử dụng trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi như: Các nhà máy, các viện nghiên cứu, trường học, các hộ gia đình. Động cơ điện là nguồn động lực để kéo máy bơm, quạt, máy nén khí và các lại máy công tác khác. Để hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các thiết bị này, chúng ta cùng nghiên cứu bài: “Đồ dùng loại điện – cơ; quạt điện, máy bơm nước”
a. HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo động cơ điện 1 pha
-Dựa vào tranh vẽ, mô hình động cơ điện 1 pha còn tốt, GV chỉ ra 2 bộ phận chính: stato (phần đứng yên) và rôto (phần quay), đặt câu hỏi cho HS:
+Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của stato?
+ Hãy nêu cấu tạo, vật liệu và chức năng của rôto?
+Hãy nêu vị trí của lõi thép stato?
(Nằm sát trong vỏ máy)
+Cấu tạo dây quấn rôto lồng sóc?
(thanh dẫn, vòng ngắn mạch)
+Vòng ngắn mạch nối với các thanh dẫn rôto như thế nào?
(Hai đầu các thanh dẫn được nối tắt với nhau bằng vòng ngắn mạch)
b. HĐ2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc động cơ điện 1 pha
+Em hãy cho biết tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào trong động cơ 1 pha?
HS thảo luận:
GV đưa ra nguyên lí làm việc của động cơ điện
+Năng lượng đầu vào và đầu ra của động cơ điện là gì?
(Điện năng đưa vào động cơ điện được biến đổi thành cơ năng. Cơ năng của động cơ điện dùng làm nguồn động lực cho máy. (Quạt điện, máy bơm nước, máy xay, máy điện...))
c. HĐ3: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và sử dụng
-Hãy nêu số liệu kĩ thuật và công dụng động cơ điện trong đồ dùng điện gia đình?
+HS thảo luận
+GV rút ra KL
-Hãy nêu các yêu cầu về sử dụng động cơ điện?
+HS trả lời
+GV KL (SGK-152)
d. HĐ4: Tìm hiểu quạt điện
-GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình quạt điện còn tốt
+Cấu tạo của quạt điện gồm các bộ phận chính gì?
+Chức năng của động cơ, của cánh quạt là gì?
+Coi quạt điện là 1 trong các ứng dụng
của động cơ điện 1 pha, hãy phát biểu nguyên lí làm việc của quạt điện?
+Để quạt điện làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì?
e. HĐ5: Tìm hiểu máy bơm nước
-GV cho HS quan sát tranh vẽ, mô hình để giải thích cấu tạo (H44.7)
+Vai trò của động cơ điện là gì? Vai trò của phần bơm là gì?
-HS thảo luận
-GV rút ra KL
+Để máy bơm nước làm việc tốt, bền lâu cần phải làm gì?
f. HĐ6: Vận dụng, củng cố, luyện tập:
-GV cho HS đọc “Ghi nhớ”
-GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi cuối bài học
+Câu hỏi trong bài: Vai trò của động cơ điện trong quạt điện và máy bơm nước?
+Vai trò của phần bơm?
I. Động cơ điện 1 pha
1. Cấu tạo:
Gồm 2 bộ phận chính là Stato và Rôto
a. Stato (phần đứng yên) gồm:
-Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện
-Dây quấn làm bằng dây điện từ. Vị trí dây quấn stato được quấn xung quanh cực từ
Chức năng: Tạo ra từ trường quay
b. Rôto (phần quay kiểu lồng sóc) gồm:
-Lõi thép làm bằng lá thép kĩ thuật điện
-Dây quấn: Gồm các thanh dẫn (bằng Al, Cu) vòng ngắn mạch. Vị trí của dây quấn rôto gồm các thanh dẫn đặt trong các rãnh lõi thép
Chức năng: Làm quay máy công tác
2. Nguyên lí làm việc
Khi đóng đện, sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay với tóc độ n (H44.3)
3. Các số liệu kĩ thuật
-Điên áp định mức: 127V, 220V
-Công suất định mức: 20W-300W
4. Sử dụng
-Dùng để chạy máy tiện, mũi khoan, máy xay
-Dùng cho tủ lạnh, máy bơm, quạt điện..
II. Quạt điện
1. Cấu tạo:
-Gồm 2 phần chính: động cơ điện và cánh quạt
+Chức năng của động cơ: Làm quay cánh quạt
+Chức năng của cánh quạt: Tạo ra gió khi quay
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo, tạo ra gió làm mát
3. Sử dụng:
Để quạt điện làm việc tốt và bền lâu cần chú ý để cánh quạt quay nhẹ nhàng, không bị rung, bị lắc, không làm vướng cánh
III. Máy bơm nước
1. Cấu tạo:
Máy bơm nước thực chất là động cơ điện cộng với phần bơm
+Phần bơm gồm: rôto bơm (phần quay), buồng bơm (phần đứng yên), cửa hút nước, cửa xả nước
2. Nguyên lí làm việc
Khi đóng điện, động cơ điện quay, cánh bơm lắp trên trục động cơ sẽ quay, hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thoát đưa đến nơi sử dụng
3. Sử dụng
Chú ý nối đất với vỏ bơm, điểm đặt máy bơm phải hợp lí, tránh làm cho đường ống gấp khúc nhiều
IV. Luyện tập:
+Vai trò của động cơ điện trong quạt điện và máy bơm nước là: Biến đổi điện năng thành cơ năng làm nguồn động lực để quay cánh quạt và rôto bơm
+Vai trò của phần bơm là hút nước vào buồng bơm và đồng thời đẩy nước đến ống thoát đưa đến nơi sử dụng
IV. HD học ở nhà:
-Học và đọc “ghi nhớ”, trả lời câu hỏi cuối bài học
-Đọc trước và chuẩn bị bài 45 SGK
Đáp án:
Câu 1: Xem mục I., 1 (SGK-151)
Câu 2: Động cơ điện được sử dụng làm nguồn động lực cho các máy (các đồ dùng điện) làm việc. Các ứng dụng của động cơ điện trong gia đình: quạt điện, máy bơm nước, tủ lạnh, máy khuấy, máy xay sinh tố, máy hút bụi, máy giặt, máy sấy tóc...
Trong công nghiệp: Máy tiện, máy khoan,...và các máy trong hệ tự động
Câu 3: Xem cấu tạo quạt điện và máy bơm nước bài 44 SGK
File đính kèm:
- Tiet 40.doc